Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 13 (Cánh diều): Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại

Tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

1 1,029 18/01/2023
Tải về


Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại

• Nội dung chính

- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của nồi cơm điện, bếp hồng ngoại

- Sử dụng nồi cơm điện, bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn.

- Lựa chọn nồi cơm điện, bếp hồng ngoại tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.

I. Nồi cơm điện

1. Cấu tạo

Gồm ba bộ phận chính:

- Thân nồi: có 2 lớp, giữa 2 lớp có lớp cách nhiệt để giữ nhiệt bên trong.

- Nồi nấu: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong phủ lớp chống dính.

- Bộ phận đốt nóng: đặt ở đáy nồi.

Ngoài ra, còn có: nắp nồi, rơ le nhiệt, bộ phận điều khiển.

2. Nguyên lí

3. Thông số kĩ thuật

- Công suất định mức

- Điện áp định mức

- Dung tích định mức

Ví dụ: 220 V – 400 W – 0,75 lít; 220 V – 500 W – 1,5 lít, …

4. Đặc điểm

- Tiết kiệm thời gian, công sức khi nấu.

- Dễ sử dụng và có nhiều công dụng: hấp bánh, nấu cháo.

5. Sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ thông tin trên nồi và hướng dẫn sử dụng.

- Sử dụng đúng dung tích, điện áp định mức.

- Thường xuyên vệ sinh các bộ phận của nồi.

II. Bếp hồng ngoại

1. Cấu tạo

Gồm các bộ phận:

- Mâm nhiệt hồng ngoại: làm bằng sợi carbon siêu bền, là bộ phận đốt nóng.

- Mặt bếp: làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chịu lực tốt, dùng để đỡ và ngăn cách nồi nấu với mâm nhiệt hồng ngoại.

2. Nguyên lí

3. Thông số

- Thông số kĩ thuật: 220 V – 1 000 W; 220 V – 1 500 W,…

4. Đặc điểm

- Có thể dùng nhiều loại nồi khác nhau.

- Hiệu suất khoảng 60%.

- An toàn khi sử dụng.

5. Sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ thông tin trên bếp và hướng dẫn sử dụng.

- Sử dụng đúng điện áp định mức của bếp.

- Lựa chọn chế độ nấu thích hợp.

- Thường xuyên lau bếp sạch sẽ.

- Không chạm vào bếp khi đun và khi vừa đun xong.

- Tùy số người trong gia đình và nhu cầu sử dụng để lựa chọn loại bếp phù hợp.

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại

Câu 1. Cấu tạo nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?

A. 1               

B. 2

C. 3               

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Vì: Các bộ phận chính của nồi cơm điện là:

+ Thân nồi

+ Nồi nấu

+ Bộ phận đốt nóng

Câu 2. Đặc điểm của thân nồi cơm điện là:

A. Thường có hai lớp, giữa hai lớp có lớp vỏ cách điện để giữ nhiệt bên trong.

B. Được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong thường được phủ một lớp chóng dính để cơm không dính vào nồi.

C. Được đặt ở đáy nồi

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Vì:

+ Nồi nấu được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong thường được phủ một lớp chóng dính để cơm không dính vào nồi nên đáp án B sai.

+ Bộ phận đốt nóng được đặt ở đáy nồi nên đáp án C sai.

+ Do B và C sai nên D sai.

Câu 3. Ngoài ba bộ phận chính, nồi cơm điện còn có bộ phận nào sau đây?

A. Nắp nồi                                 

B. Rơ le nhiệt

C. Bộ phận điều khiển               

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: Vì: nồi cơm điện có thêm các bộ phận trên để thực hiện các chữ năng khác như: nấu, ủ, hấp, hẹn giờ,… theo yêu cầu.

Câu 4. Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện?

A. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt → Nồi nẩu

B. Nguồn điện → Mâm nhiệt → Nồi nẩu → Bộ điều khiển

C. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Nồi nẩu → Mâm nhiệt

D. Nguồn điện → Nồi nẩu → Bộ điều khiển → Mâm nhiệt

Đáp án: A

Giải thích: Vì: khi cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt, mâm nhiệt nóng lên làm cơm chín. Khi cơm chín, bộ điều khiển sẽ tự động chuyển sang chế độ hâm nóng.

Câu 5. Nồi cơm điện có mấy thông số kĩ thuật?

A. 1               

B. 2

C. 3               

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Vì: ngoài hai thông số điện áp định mức và công suất định mức còn có thông số dung tích định mức.

Câu 6. Nồi cơm điện có thông số kĩ thuật như sau: 220 V – 400 W – 0,75 lít. Hãy cho biết 220 V là thông số gì?

A. Điện áp định mức                     

B. Công suất định mức

C. Dung tích định mức                   

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích: Vì: 

+ Công suất định mức là 400 W nên B sai.

+ Dung tích định mức là 0,75 lít nên C sai.

+ Do B và C sai nên D sai.

Câu 7. Nồi cơm điện có thông số kĩ thuật như sau: 220 V – 500 W – 1,5 lít. Hãy cho biết 500 W là thông số gì?

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Dung tích định mức

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích: Vì :

+ Điện áp định mức là 220 V nên A sai.

+ Dung tích định mức là 1,5 lít nên C sai.

+ Do A và C sai nên D sai.

Câu 8. Đặc điểm của nồi cơm điện là:

A. Mất thời gian

B. Tốn công sức

C. Khó sử dụng

D. Có nhiều công dụng khác nhau như hấp bánh, nấu cháo

Đáp án: D

Giải thích: Vì: ngoài đặc điểm có nhiều công dụng, nồi cơm điện còn có đặc điểm:

+ Tiết kiệm thời gian nên A sai.

+ Tiết kiệm công sức khi nấu cơm nên B sai.

+ Dễ sử dụng nên C sai.

Câu 9. Để sử dụng nồi cơm điện đúng cách, an toàn và tiết kiệm, cần loại bỏ thói quen sau:

A. Đọc kĩ thông tin trên nồi và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

B. Sử dụng đúng dung tích

C. Sử dụng đúng điện áp định mức

D. Hạn chế lau chùi nồi cơm.

Đáp án: D

Giải thích: Vì: Cần thường xuyên lau chùi nồi cơm điện để đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện.

Câu 10. Cấu tạo bếp hồng ngoại gồm mấy bộ phận?

A. 1               

B. 2

C. 3               

D. 4

Đáp án: D

Giải thích: Vì: Các bộ phận của bếp hồng ngoại gồm:

+ Mâm nhiệt hồng ngoại.

+ Bộ phận điều khiển.

+ Thân bếp

+ Mặt bếp

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 3: Trang phục và thời trang

Lý thuyết Bài 12: Đèn điện

Lý thuyết Bài 14: Quạt điện và máy giặt

Lý thuyết Bài 15: Máy điều hòa không khí một chiều

Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 4: Đồ dùng điện trong gia đình

1 1,029 18/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: