Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 10 (Cánh diều): Lựa chọn và sử dụng trang phục
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
• Nội dung chính
- Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
- Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục.
I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục
1. Theo vóc dáng
- Vóc dáng cao, gầy:
+ Kiểu dáng: hơi rộng, thoải mái, có đường cắt ngang, xếp li.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.
- Vóc dáng béo, thấp:
+ Kiểu dáng: vừa cơ thể, có đường cắt dọc thân.
+ Vải: mặt trơn, phẳng, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu tối.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ.
+ Phụ kiện: túi to dài qua hông, thắt lưng to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc nhọn.
- Vóc dáng thấp, bé:
+ Kiểu dáng: xếp li tạo độ phồng.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc nhọn.
2. Theo lứa tuổi
- Trẻ em: rộng, thoải mái, tươi sáng, họa tiết vui mắt, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, co giãn.
- Thanh niên: kiểu dáng và chất liệu đa dạng và phong phú, màu sắc tươi trẻ.
- Trung niên: tranh nhã, lịch sự.
- Người già: rộng, thoải mái, thấm hút tốt, màu sắc trang nhã.
3. Theo hoàn cảnh sử dụng
- Trang phục đi học: rộng, thoải mái, màu sắc trang nhã.
- Trang phục lao đọng sản xuất: rộng, thoải mái. Thoáng mát, thấm mồ hôi, màu sẫm.
- Trang phục thể thao: co giãn tốt, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
4. Theo sự đồng bộ của trang phục
- Lưu ý kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi kèm.
- Giúp trang phục phong phú hơn, đa dạng hơn, tiết kiệm chi phí mua sắm.
II. Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
1. Tình huống
Lựa chọn trang phục cho bản thân trong lễ mừng thọ ông, bà.
2. Giải quyết tình huống
- Bước 1. Hình thức lựa chọn trang phục.
- Bước 2. Xác định, mô tả, xếp loại tiêu chí lựa chọn trang phục.
- Bước 3. Vẽ, mô tả, sưu tầm hình ảnh trang phục đã lựa chọn.
3. Thảo luận và đánh giá kết quả.
- Trình bày giải quyết tình huống.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
Câu 1. Có mấy phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Vì: Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục là:
+ Theo vóc dáng
+ Theo lứa tuổi
+ Theo hoàn cảnh sử dụng
+ Theo sự đồng bộ của trang phục
Câu 2. Mỗi người có:
A. Sự khác nhau về vóc dáng
B. Sự khác nhau về đặc điểm cơ thể
C. Sự khác nhau về vóc dáng và đặc điểm cơ thể
D. Vóc dáng và đặc điểm cơ thể giống nhau.
Đáp án: C
Giải thích: Vì: Mỗi người có vóc dáng và đặc điểm cơ thể khác nhua như: gầy, béo, cao, thấp...
Câu 3. Chọn phát biểu sai: “Với vóc dáng khác nhau ở mỗi người, sẽ…”:
A. Phù hợp với kiểu dáng khác nhau.
B. Phù hợp với màu sắc khác nhau.
C. Phù hợp với chất liệu khác nhau.
D. Phù hợp với kiểu dáng, màu sắc, vật liệu như nhau.
Đáp án: D
Giải thích: Vì: Với vóc dáng khác nhau ở mỗi người, sẽ phù hợp với kiểu dáng, màu sắc, vật liệu khác nhau.
Câu 4. Đối với vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có kiểu dáng như thế nào?
A. Quần áo hơi rộng, thoải mái, có các đường cắt ngang, có xếp li.
B. Quần áo vừa với cơ thể, có các đường cắt dọc theo thân.
C. Quần áo có xếp li tạo độ phồng vừa phải.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: A
Giải thích: Vì:
+ Quần áo vừa với cơ thể, có các đường cắt dọc theo thân phù hợp với vóc dáng béo, thấp nên đáp án B sai.
+ Quần áo có xếp li tạo độ phồng vừa phải phù hợp với người có vóc dáng thấp, bé nên đáp án C sai.
+ Do đáp án B và C sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 5. Đối với người có vóc dáng béo, thấp cần lựa chọn và sử dụng loại vải như thế nào?
A. Mặt vải bóng
B. Mặt vải trơn, phẳng; có độ đàn hổi.
C. Mặt vải bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: B
Giải thích: Vì:
+ Mặt vải bóng phù hợp với người có vóc dáng cao, gầy nên đáp án A sai.
+ Mặt vải bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi phù hợp với người có vóc dáng thấp, bé nên đáp án C sai.
+ Do đáp án A và C sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 6. Đối với người có vóc dáng thấp, bé cần lựa chọn trang phục có màu sắc như thế nào?
A. Màu sáng như màu trắng, xanh nhạt, hồng nhạt, vàng nhạt.
B. Màu tối như màu đen, màu xanh đậm, màu nâu đậm
C. Màu tươi sáng, đồng màu.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: C
Giải thích: Vì:
+ Vải có màu sáng như màu trắng, xanh nhạt, hồng nhạt, vàng nhạt phù hợp với vóc dáng cao, gầy nên đáp án A sai.
+ Vải có màu tươi sáng, đồng màu phù hợp với người có vóc dáng béo, thấp nên đáp án B sai.
+ Do đáp án A và B sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 7. Đối với các lứa tuổi khác nhau thì:
A. Việc lựa chọn trang phục khác nhau
B. Việc sử dụng trang phục khác nhau
C. Việc lựa chọn và sử dụng trang phục khác nhau.
D. Việc lựa chọn và sử dụng trang phục giống nhau.
Đáp án: C
Giải thích: Vì: Mỗi lứa tuổi có đặc điểm vóc dáng, sở thích, tính cách, điều kiện sinh hoạt khác nhau nên sự lựa chọn và sử dụng trang phục ở các lứa tuổi cũng khác nhau.
Câu 8. Căn cứ vào lứa tuổi, người ta chia trang phục ra làm mấy loại?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án: A
Giải thích: Vì: Theo lứa tuổi chia trang phục ra thành 4 loại là:
+ Trang phục trẻ em.
+ Trang phục thanh niên.
+ Trang phục trung niên.
+ Trang phục người già.
Câu 9. Em hãy cho biết, trẻ em nên sử dụng loại trang phục nào?
A. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng, dễ thấm hút mò hôi, có độ co giãn.
B. Đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất lượng, màu sắc tươi trẻ.
C. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích: Vì:
+ Đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất lượng, màu sắc tươi trẻ phù hợp với tuổi thanh niên nên đáp án B sai.
+ Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự phù hợp với tuổi trung niên nên đáp án C sai.
+ Do B và C sai nên D sai.
Câu 10. Em hãy cho biết, trang phục nào sau đây không phù hợp với lứa tuổi?
A. Hình a
B. Hình d
C. Hình b và c
D. Hình a và d
Đáp án: C
Giải thích: Vì:
+ Hình b: trẻ em cần mặc trang phục kiểu dáng rộng, màu sắc tươi sáng,…
+ Hình c: Tuổi trung niên nên mặc trang phục màu sắc trang nhã, lịch sự.
Do đó Hình b và c chưa phù hợp → đáp án C sai
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Bảo quản trang phục
Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 3: Trang phục và thời trang
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án