Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang

Tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 9: Thời trang ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

1 924 18/01/2023
Tải về


Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 9. Thời trang

• Nội dung chính

- Thời trang trong cuộc sống

- Một số phong cách thời trang.

I. Thời trang trong cuộc sống

- Là kiểu trang phục được sử dụng phổ biến vào một khoảng thời gian nhất định.

- Thời trang thay đổi do:

+ Văn hóa, xã hội, kinh tế.

+ Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

- Sư thay đổi của thời trang thể hiện ở:

+ Kiểu dáng

+ Chất liệu

+ Màu sắc

+ Đường nét và họa tiết.

II. Một số phong cách thời trang

- Phong cách cổ điển:

+ Giản dị, nghiêm túc, lịch sự.

+ Phù hợp với nhiều người.

+ Dùng khi đi học, đi làm, tham gia sự kiện có tính chất trang trọng

- Phong cách thể thao:

+ Thiết kế đơn giản, thoải mái khi vận động.

+ Phù hợp với nhiều đối tượng, lứa tuổi.

- Phong cách dân gian:

+ Đặc trưng về văn hoa, chất liệu, kiểu dáng.

+ Mang vẻ đẹp hiện đại và đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.

- Phong cách lãng mạn:

+ Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại qua các đường cong, uốn lượn.

+ Thường sử dụng cho phụ nữ

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 9 : Thời trang

Câu 1. Thời trang thay đổi do:

A.  Văn hóa

B. Xã hội

C. Sự phát triển của khoa học và công nghệ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Thời trang thay đổi do ảnh hưởng của các yếu tố như văn hóa, xã hội, kinh tế, sự phát triển của khoa học và công nghệ, …

Câu 2. Thời trang thay đổi về:

A. Kiểu dáng

B. Chất liệu

C. Màu sắc

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Sự thay đổi của thời trang thể hiện qua kiểu dáng, chất liệu, màu sắc, đường nét và họa tiết, …  của trang phục.

Câu 3. Ý nghĩa của phong cách thời trang là:

A. Tạo nên vẻ đẹp cho từng cá nhân

B. Tạo nên nét độc đáo cho từng cá nhân

C. Tạo nên vẻ đẹp hoặc nét độc đáo cho từng cá nhân

D. Tạo nên vẻ đẹp và nét độc đáo riêng cho từng cá nhân

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân.

Câu 4. Căn cứ để lựa chọn phong cách thời trang là gì?

A. Căn cứ vào tính cách người mặc.

B. Căn cứ vào sở thích người mặc.

C. Căn cứ vào tính cách hoặc sở thích người mặc

D. Căn cứ vào tính cách và sở thích người mặc.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân và được lựa chọn bởi tính cách, sở thích của người mặc.

Câu 5. Phong cách cổ điển có đặc điểm:

A. Giản dị

B. Nghiêm túc

C. Lịch sự

D. Giản dị, nghiêm túc và lịch sự

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: thường sử dụng khi đi học, đi làm, tham gia sự kiện có tính chất trang trọng.

Câu 6. Phong cách cổ điển được sử dụng trong trường hợp nào?

A. Đi học

B. Đi làm

C. Tham gia sự kiện có tính trang trọng

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc và lịch sự.

Câu 7. Trang phục mang phong cách thể thao có đặc điểm:

A. Thiết kế đơn giản

B. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Thoải mái khi vận động

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: được ứng dụng cho nhiều đối tượng, nhiều lứa tuổi khác nhau.

Câu 8. Phong cách thể thao được sử dụng cho:

A. Nhiều đối tượng khác nhau

B. Nhiều lứa tuổi khác nhau

C. Nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau

D. Chỉ sử dụng cho người có điều kiện.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: phong cách thể thao có thiết kế đơn giản, tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏa khoắn, thoải mái khi vận động nên thích hợp cho nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau.

Câu 9. Phong cách dân gian mang đặc trưng về:

A. Hoa văn

B. Chất liệu

C. Kiểu dáng

D. Hoa văn, chất kiệu, kiểu dáng

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: nó mang nét đặc trưng của trang phục dân tộc.

Câu 10. Phong cách dân gian:

A. Mang vẻ hiện đại

B. Đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc

C. Vừa mang vẻ đẹp hiện đại, vừa đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.

D. Cổ hủ, lỗi thời.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: đó là trang phục dân tộc với nét đặc trưng riêng.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Công nghệ 6 Ôn tập chương 3: Trang phục và thời trang

Công nghệ 6 Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình

Công nghệ 6 Bài 11: Đèn điện

Công nghệ 6 Bài 12: Nồi cơm điện

Công nghệ 6 Bài 13: Bếp hồng ngoại

1 924 18/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: