Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Nồi cơm điện
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 12: Nồi cơm điện ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 12: Nồi cơm điện
• Nội dung chính
- Cấu tạo nồi cơm điện
- Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện
- Lựa chọn và sử dụng nồi cơm điện
I. Cấu tạo
Gồm các bộ phận chính:
- Nắp nồi:
+ Đặc điểm: có van thoát hơi.
+ Chức năng: bao kín và giữ nhiệt.
- Thân nồi:
+ Đặc điểm: mặt trong dạng hình trụ, là nơi đặt nồi nấu.
+ Chức năng: bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nổi.
- Nồi nấu:
+ Đặc điểm: hình trụ, phía trong thường phủ chống dính
+ Chức năng: chứa gạo nấu
- Bộ phận sinh nhiệt:
+ Đặc điểm: hình đĩa, đặt ở đăý mặt trong thân nồi
+ Chức năng: cung cấp nhiệt cho nồi.
- Bộ phận điều khiển:
+ Đặc điểm: đặt ở mặt ngoài thân nồi
+ Chức năng: dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện.
II. Nguyên lí làm việc
- Khi bắt đầu nấu: bộ phận điều khiển cấp điện→ bộ phận sinh nhiệt →nồi ở chế độ nấu.
- Khi cạn nước: bộ phận điều khiển giảm nhiệt → bộ phận sinh nhiệt → nồi ở chế độ giữ ẩm.
III. Lựa chọn và sử dụng
1. Lựa chọn
- Lưu ý đến dung tích và chức năng của nồi.
- Thông số thường:
+ Điện áp: 220V
+ Công suất: 500 – 1500W
+ Dung tích: 0,5 – 10L
2. Sử dụng
a. Nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Chuẩn bị:
+ Vo gạo và đổ nước.
+ Lau khô mặt ngoài nồi nấu
+ Kiểm tra và làm sạch mâm nhiệt
+ Đặt nồi nấu và đóng lắp.
- Nấu cơm:
+ Cắm điện và bật công tắc
+ Khi đèn chuyển chế độ giữ ấm: rút phích điện và sử dụng.
b. Một số lưu ý khi sử dụng
- Để nơi khô ráo, thoáng mát
- Không dùng tay, vật khác che van thoát hơi khi đang nấu
- Khi đang nấu không mở nắp nồi
- Không dùng vật cứng, nhọn chà sát nồi nấu
- Không nấu quá lượng gạo quy định
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 12: Nồi cơm điện
Câu 1. Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: các bộ phận chính của nồi cơm điện là:
+ Nắp nồi
+ Thân nồi
+ Nồi nấu
+ Bộ phận sinh nhiệt
+ Bộ phận điều khiển
Câu 2. Nồi cơm có mấy bộ phận có chức năng bao kín và giữ nhiệt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: bộ phận có chức năng bao kín và giữ nhiệt là nắp nồi và thân nồi.
Câu 3. Bộ phận nào của nồi cơm có dạng hình trụ?
A. Thân nồi
B. Nồi nấu
C. Thân nồi hoặc nồi nấu
D. Thân nồi và nồi nấu
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: nồi cơm điện có 2 bộ phận có dạng hình trụ là thân nồi và nồi nấu.
Câu 4. Công dụng của bộ phận điều khiển là:
A. Bật chế độ nấu
B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Gắn ở mặt ngoài để hiển thị trạng thái hoạt độngc ủa nồi cơm.
Câu 5. Vị trí số mấy trên hình sau thể hiện vị trí của nồi nấu?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 1
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Vị trí số 5 là bộ phận điều khiển
+ Vị trí số 4 là bộ phận sinh nhiệt
+ Vị trí số 1 là thân nồi.
Câu 6. Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện thực hiện theo sơ đồ nào sau đây?
A. Nguồn điện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu.
B. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt
C. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển
D. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Bộ phận điều khiển → Nồi nấu
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi đó nòi cơm làm việc ở chế độ nấu.
Câu 7. Khi lựa chọn nồi cơm điện cần quan tâm đến:
A. Dung tích nồi
B. Chức năng của nồi
C. Dung tích và chức năng của nồi
D. Sở thích
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: cần quan tâm đến dung tích và chức năng của nồi sao cho phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình.
Câu 8. Nếu gia đình có 3 người ăn, thì cần lựa chọn nồi cơm có dung tích bao nhiêu?
A. 0,6 lít
B. 1 lít
C. 1,8 – 2 lít
D. 2 – 2,5 lít
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: nồi cơm có dung tích 1 lít sử dụng cho gia đình có từ 2 đến 4 người ăn.
Câu 9. Nấu cơm bằng nồi cơm điện ta thực hiện mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì: các bước đó là: chuẩn bị và nấu cơm.
Câu 10. Khi nấu cơm cần lưu ý gì?
A. Không dùng vật cứng lau chùi nồi nấu
B. Không dùng vật nhọn chà sát trong nồi nấu
C. Không dùng vật cứng, nhọn chà sát , lau chùi bên trong nồi nấu.
D. Không lưu ý gì.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: vì bên trong nồi nấu có lớp chóng dính, dễ bị bong, gây hỏng bề mặt chống dính nếu ta chà sát, lau bằng vật cứng, nhọn.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Công nghệ 6 Ôn tập chương 3: Trang phục và thời trang
Công nghệ 6 Bài 10: Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
Công nghệ 6 Bài 13: Bếp hồng ngoại
Công nghệ 6 Ôn tập chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success