Listen to an interview with Mark about his leisure activities.

Lời giải câu 2. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8) trong Unit 1: Leisure Time Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8.

1 565 31/12/2023


Tiếng Anh 8 Unit 1 Skills 2 trang 15 - Global success

2. (trang 15 sgk Tiếng Anh 8): Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. (Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1. When does Mark usually have free time?

A. At weekends.

B. On Sundays.

C. On Saturdays.

2. Who does he spend his free time with?

A. His neighbours and friends.

B. His family and relatives.

C. His family and friends.

Bài nghe:

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Interviewer: For example?

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Tạm dịch:

Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?

Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?

Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.

Phóng viên: Ví dụ như?

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.

Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.

Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.

Trả lời:

1. A

When does Mark usually have free time? - At weekends.

(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)

Thông tin:

Interviewer: When do you usually have free time?

(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)

Mark: I usually have free time at the weekend.

(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

2. C

Who does he spend his free time with? - His family and friends.

(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)

Thông tin:

Interviewer: So how do you spend it?

(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)

Interviewer: What about Sundays?

(Còn Chủ nhật thì sao?)

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)

1 565 31/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: