Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Phép đối xứng trục (có đáp án)

Trắc nghiệm Phép đối xứng trục (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Phép đối xứng trục

  • 446 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tam giác đều có bao nhiêu trục đối xứng?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Tam giác đều có 3 trục đối xứng (đường thẳng đi qua đỉnh tam giác và trung điểm cạnh đối diện).


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ  cho đường thẳng  có phương trình 3x+y1=0. Xét phép đối xứng trục Δ:2xy+1=0, đường thẳng d biến thành đường thẳng d' có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải. Tọa độ giao điểm A của d và  thỏa mãn hệ 3x+y1=02xy+1=0A0;1.

 AΔ nên qua phép đối xứng trục  biến thành chính nó, tức A'A0;1.

Chọn điểm B1;2d.

Đường thẳng đi qua điểm B và vuông góc với  có phương trình l:x+2y+3=0.

Gọi H=Δl, suy ra tọa độ điểm H thỏa hệ 2xy+1=0x+2y+3=0H1;1.

Gọi B'x';y' là điểm đối xứng của B qua ΔH là trung điểm của BB'

x'=2xHxBy'=2yHyB

x'=3y'=0

B'3;0.

Đường thẳng d' cần tìm đi qua hai điểm A', B' nên có phương trình x3y+3=0.


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn C:x+12+y42=1 và đường thẳng d có phương trình yx=0. Phép đối xứng trục d biến đường tròn C  thành đường tròn C' có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục d:yx=0 (đường phân giác góc phần tư thứ nhất) là x'=yy'=x.

Thay vào C, ta được y'+12+x'42=1 hay  x42+y+12=1.


Câu 4:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng (ảnh 1)

Hình thang cân có trục đối xứng (đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đáy).


Câu 5:

Trong các hình dưới đây, hình nào có nhiều trục đối xứng nhất?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Đoạn thẳng có 1 trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng.

Đường tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.

Tam giác đều có 3 trục đối xứng là các đường thẳng đi qua đỉnh và trung điểm cạnh đối diện.

Hình vuông có 4 trục đối xứng.

Vậy hình tròn có nhiều trục đối xứng nhất.


Câu 6:

Xem các chữ cái in hoa A, B, C, D, X, Y như những hình. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 7:

Hình gồm hai đường tròn có tâm và bán kính khác nhau có bao nhiêu trục đối xứng?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Hình gồm hai đường tròn có tâm và bán kính khác nhau có bao nhiêu trục đối xứng (ảnh 1)

Có duy nhất một trục đối xứng đi qua tâm của hai đường tròn.


Câu 9:

Mệnh đề nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Mệnh đề nào sau đây sai (ảnh 1)

Trường hợp trục đối xứng của đoạn thẳng không đi qua tâm của đường tròn như hình vẽ.


Câu 10:

Có bao nhiêu phép đối xứng trục biến một đường thẳng d cho trước thành chính nó?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Gọi  là đường thẳng vuông góc với đường thẳng d 

Khi đó, phép đối xứng trục  biến d thành chính nó.

Có vô số đường thẳng  vuông góc với d


Câu 11:

Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d'. Có bao nhiêu phép đối xứng trục biến d thành d'?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra 4 góc

(2 cặp góc đối đỉnh bằng nhau).

Đường phân giác của 2 cặp góc đối đỉnh chính là 2 trục đối xứng biến d thành d' .


Câu 12:

Cho hai đường thẳng vuông góc với nhau a và b. Có bao nhiêu phép đối xứng trục biến a thành a và biến b thành b ?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Qua trục đối xứng là đường thẳng a sẽ biến a thành a và biến b thành b .

Qua trục đối xứng là đường thẳng b sẽ biến a thành a và biến b thành b .


Câu 13:

 Hình gồm hai đường thẳng d và d' vuông góc với nhau có mấy trục đối xứng?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Đây là trường hợp đặc biệt của Câu 11 và Câu 12.

Có 2 trục đối xứng là 2 đường phân giác của 2 cặp góc tạo bởi d và d'. Trường hợp này trục đối xứng biến d thành d' và d' thành d

Có 2 trục đối xứng chính là d và d'. Trường hợp này trục đối xứng biến d thành chính nó và d' thành chính nó.


Câu 14:

Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau và góc ở giữa chúng bằng 60°. Có bao nhiêu phép đối xứng trục biến a thành a và biến b thành b ?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Để biến a thành a thì trục đối xứng trùng với a hoặc vuông góc với a.

TH1: Trục đối xứng trùng với a , mà a tạo với b góc  600a không là trục đối xứng để biến b thành b .

TH2: Trục đối xứng vuông góc với a , mà a tạo với b góc 600 đường thẳng đó không là trục đối xứng để biến b thành b


Câu 15:

Cho hai đường thẳng song song d và d'. Có bao nhiêu phép đối xứng trục biến mỗi đường thẳng thành chính nó ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Đường thẳng  vuông góc với d và d' sẽ biến d và d' thành chính nó.

Có vô số đường thẳng  vuông góc với d và d'.


Câu 16:

 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol P có phương trình y2=x. Hỏi parabol nào trong các parabol sau là ảnh của P qua phép đối xứng trục tung?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Biểu thức tọa độ qua phép đối xứng trục tung là x=x'y=y'. 

Thay vào P, ta được  y'2=x'.


Câu 17:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol P:y=x22x+3. Phép đối xứng trục Ox biến parabol P thành parabol P' có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Biểu thức tọa độ qua phép đối xứng trục Ox là x=x'y=y'. 

Thay vào P, ta được y'=x'22x'+3 hay  y'=x'2+2x'3.


Câu 18:

Cho hai đường thẳng song song a và b, một đường thẳng c vuông góc với chúng. Có bao nhiêu phép đối xứng trục biến a thành b và c thành chính nó?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Để biến đường thẳng c thành chính nó thì trục đối xứng có dạng trùng với c hoặc vuông góc với  c

TH1: Trục đối xứng trùng với c trục đối xứng vuông góc với a và  b trục đối xứng biến a và b thành chính nó. Do đó trường hợp này không thỏa mãn.

TH2: Trục đối xứng vuông góc với c , tức là trục đối xứng song song (hoặc trùng) với a và b. Khi đó, để trục đối xứng biến a thành b thì trục đối xứng phải cách đều a và b. Do đó trường hợp này có 1 trục đối xứng thỏa mãn.


Câu 19:

Đồ thị của hàm số y=cosx có bao nhiêu trục đối xứng?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Hàm số y=cosx là hàm số chẵn nên đồ thị nhận đường thẳng x=0 (trục tung) làm trục đối xứng.

Lại có các đường thẳng cách trục tung một đoạn bằng một số nguyên lần π cũng là trục đối xứng của đồ thị.


Câu 20:

Cho góc nhọn xOy và điểm A thuộc miền trong của góc đó, điểm B thuộc cạnh Ox (B  khác O). Tìm C thuộc Oy sao cho chu vi tam giác ABC nhỏ nhất?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Cho góc nhọn xOy và điểm A thuộc miền trong của góc đó, điểm B thuộc cạnh Ox (ảnh 1)

Gọi M là điểm đối xứng với A qua Ox. Vì BOx nên suy ra BA=BM. 

Gọi N là điểm đối xứng với A qua Oy  Vì COy nên suy ra CA=CN.

Chu vi tam giác:

 PΔABC= AB+BC+CA = BM+BC+CN *   

Theo bất đẳng thức tam giác mở rộng, ta có MB+BCMC và MC+CNMN.

Kết hợp với , suy ra :

PΔABC= (MB + BC) + CN 

MC + CN  MN

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi B,C,M,N thẳng hàng hay C là giao điểm của BM với trục Oy.


Câu 21:

Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I . Khẳng định nào sau đây là đúng về phép đối xứng trục?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 22:

Phép đối xứng trục ÑΔ biến một tam giác thành chính nó khi và chỉ khi
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 23:

Mệnh đề nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Mệnh đề nào sau đây là sai? Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì (ảnh 1)

Trường hợp đường thẳng không song song hoặc không trùng với trục đối xứng thì ảnh của nó sẽ cắt đường thẳng đã cho (Hình vẽ).


Câu 24:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M2;3. Hỏi trong bốn điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép đối xứng trục Ox?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Biểu thức tọa độ qua phép đối xứng trục Ox:

Gọi M’(x’; y’) = ĐOx[M(x; y)] thì M’ có tọa độ  x'=xy'=yx'=2y'=3.

Do đó M’(2; -3).


Câu 25:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Qua phép đối xứng trục Oy , điểm A3;5 biến thành điểm nào trong các điểm sau?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Biểu thức tọa độ qua phép đối xứng trục Oy:

Gọi A’(x’; y’) = ĐOy[A(x; y)] thì A’ có tọa độ x'=xy'=yx'=3y'=5.


Câu 26:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho tam giác ABC với  A1;5, B1;2, C6;4.

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Phép đối xứng trục ĐOy biến điểm G thành điểm G' có tọa độ là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải.

Tọa độ trọng tâm: xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

xG=2yG=1G2;1.

Gọi G'x';y'=ÑOyGx;y thì  x'=xy'=yx'=2y'=1.


Câu 27:

 Trong mặt phẳng tọa độ C'4;16., gọi a là đường thẳng có phương trình x+2=0. Phép đối xứng trục Đa  biến điểm M4;3 thành M' có tọa độ là:
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải.

Trong mặt phẳng tọa độ C'(4; 16), gọi a là đường thẳng có phương trình x+2=0 (ảnh 1)

Đường thẳng b qua M và vuông góc với a có phương trình b:y+3=0.

Gọi H=ab, tọa độ điểm H là nghiệm của hệ x+2=0y+3=0H2;3.

Theo giả thiết: ĐaM=M'x';y'H là trung điểm của MM'

x'=2xHxMy'=2yHyMx'=8y'=3

M'8;3.


Câu 28:

Trong mặt phẳng tọa độ C'4;16. cho điểm M2;3. Hỏi trong bốn điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép đối xứng đường thẳng d:xy=0?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Nhận xét: đường thẳng d:xy=0d:y=x là đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.

Biểu thức tọa độ qua phép đối xứng đường phân giác y=x là:

Gọi M'x';y'= Đd[M(x; y)] thì  x'=yy'=xx'=3y'=2.


Câu 29:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Cho đường thẳng  có phương trình 2xy+1=0 và điểm  A3;2.Trong các điểm dưới đây, điểm nào là điểm đối xứng của A qua đường thẳng  ?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải.

Đường thẳng d qua A và vuông góc với  có phương trình d:x+2y7=0

Gọi H=dΔ, tọa độ điểm H là nghiệm của hệ 2xy+1=0x+2y7=0

x=1y=3H1;3.

Theo giả thiết: ĐΔA=A'x';y'

H là trung điểm của AA'

x'=2xHxAy'=2yHyAx'=1y'=4

A'1;4.

Cách trắc nghiệm. Xét đáp án A chẳng hạn. Ta thấy ngay trung điểm của AA1/ là I1;3Δ. Tiếp theo cần kiểm tra vectơ AA1/ vuông góc với VTCP u=1;2 của .

Câu 30:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi d là đường phân giác của góc phần tư thứ hai. Phép đối xứng trục Đd biến điểm P5;2 thành điểm P' có tọa độ là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải.

Đường phân giác của góc phần tư thứ hai có phương trình d:y=x.

Biểu thức tọa độ qua phép đối xứng đường phân giác d:y=x là:

Gọi P'x';y'=Đd[P(x; y)] thì  x'=yy'=xx'=2y'=5.


Bắt đầu thi ngay