Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Thông hiểu)
Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Thông hiểu)
-
279 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng?
A đúng
B sai vì phân ure có công thức là (NH2)2CO
C sai vì amophot là hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
D sai vì phân lân cung cấp nguyên tố P
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
18/07/2024Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Đ
B. S. Phân nitophotka là phân hỗn hợp.
C. Đ
D. Đ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
03/12/2024Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
Đáp án đúng là : D
- Phân bón (NH2)2CO có lượng đạm cao nhất.
- Hàm lượng đạm được tính là % khối lượng N trong hợp chất
NH4NO3: %mN = 14.2 / 80 . 100% = 35%
NH4Cl: %mN = 14 / 53,5 . 100% = 26,17%
(NH4)2SO4: %mN = 14.2 / 132 .100% = 21,21%
(NH2)2CO: %mN = 14.2 / 60 .100% = 46,67%
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
* Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Có 3 loại phân bón hóa học chính thường dùng là: phân đạm, phân lân và phân kali.
I. Phân đạm
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protein thực vật.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng % về khối lượng của N trong phân.
1. Phân đạm amoni
- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …
- Điều chế: cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Thí dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl
- Dùng bón cho các loại đất ít chua.
2. Phân đạm nitrat
- Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …
- Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat.
Thí dụ:
CaCO3+2HNO3→Ca(NO3)2+CO2↑+H2O
- Amoni có môi trường axit, còn nitrat có môi trường trung tính.
⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.
3. Urê
- Công thức phân tử: (NH2)2CO, chứa khoảng 46%N.
- Điều chế: CO2+2NH3(NH2)2CO+H2O
- Đạm urê tan tốt trong nước, dễ chảy nước do hút hơi ẩm từ không khí.
- Trong đất, nhờ tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra NH3 hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:
(NH2)2CO+2H2O→(NH4)2CO3
II. Phân kali
- Cung cấp nguyên tố kali cho cây dưới dạng ion K+.
- Tác dụng: thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, tăng cường sức chống sâu bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng % K2O.
III. Phân lân
- Phân lân cung cấp P dưới dạng ion photphat ().
- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
- Nguyên liệu sản xuất: quặng photphoric và apatit.
- Những loại phân lân thường dùng: supephotphat, phân lân nung chảy,…
1. Superphotphat:
Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Có hai loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép
a) Superphotphat đơn
- Chứa 14-20% P2O5.
- Sản xuất bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:
Ca3(PO4)2+2H2SO4→2CaSO4↓+Ca(H2PO4)2.
b) Super photphat kép
- Chứa 40-50% P2O5 vì chỉ có Ca(H2PO4)2.
- Sản xuất qua 2 giai đoạn:
Điều chế axit photphoric:
Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4↓+2H3PO4
Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2+4H3PO4→3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy:
- Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
- Chứa 12-14% P2O5.
- Sản xuất phân lân nung chảy bằng cách nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng.
- Phân lân nung chảy không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Câu 4:
18/07/2024Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
Công thức của phân ure là (NH2)2CO.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
18/07/2024Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Supephotphat đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2
Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2
Khi trộn supephotphat với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2 => Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
18/07/2024Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với
Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với vôi sống vì:
CO(NH2)2 + 2H2O → (NH4)2CO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH3 + H2O
→ Như vậy sẽ làm mất NH4+ để cung cấp cho cây, đồng thời mất lượng OH- để khử chua đất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
18/07/2024Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số hàm lượng % khối lượng N, P2O5, K2O.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
22/07/2024X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
X là NH4NO3 vì:
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì có khí thoát ra ⟹ X có chứa NH4+
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm Cu thoát ra khí NO ⟹ X có chứa NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
18/07/2024Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Khối lượng phân ure cần để cung cấp đủ 70 kg N là: 70.(100/46) = 152,2 kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
21/07/2024Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
Trong các phân đạm đề bài cho, (NH2)2CO là phân có hàm lượng đạm cao nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
(*) Chú ý: Các chất cùng có 2 N trong phân tử, chất nào có M nhỏ hơn thì %N lớn hơn.
Câu 11:
18/07/2024Cây xanh đồng hóa nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng
Cây xanh hấp thụ được N dưới dạng NH4+ và NO3-.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
18/07/2024Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
22/07/2024Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
Lấy 100 gam phân => = 69,62 gam
=> = 0,2975mol
Bảo toàn P: = 0,2975 mol
=> độ dinh dưỡng = % = 0,2975.142 / 100 .100% = 42,25%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
20/07/2024Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng
Xét 100 gam phân kali, khối lượng K2O là 47 gam
2KCl K2O
149 94
y 47
Suy ra
Vậy hàm lượng KCl có trong phân là 74,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
18/07/2024Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
Giả sử có 100g phân kali, trong đó có 87g K2SO4
Độ dinh dưỡng
Ta có:
=> Độ dinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Phân bón hóa học (có đáp án) Hóa học lớp 11 (491 lượt thi)
- 15 câu trắc nghiệm Phân bón hóa học cực hay có đáp án (243 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Nhận biết) (288 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Thông hiểu) (278 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Vận dụng) (228 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (188 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao (1859 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án (Thông hiểu) (1252 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản (1104 lượt thi)
- Trắc nghiệm Nitơ (có đáp án) (604 lượt thi)
- Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án (Nhận biết) (554 lượt thi)
- Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat có đáp án (Nhận biết) (520 lượt thi)
- Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat (có đáp án) (489 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng (có đáp án) (450 lượt thi)
- Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat (có đáp án) (399 lượt thi)
- Trắc nghiệm Nitơ có đáp án (Nhận biết) (390 lượt thi)