Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Nitơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Nitơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 7: Nitơ

  • 459 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
Xem đáp án

Đáp án C

Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


Câu 2:

Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây ?
Xem đáp án

Đáp án D

Trong phòng thí nghiệm, điều chế 1 lượng nhỏ nitơ tinh khiết bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:

NH4NO2 toN2↑ + 2H2O


Câu 3:

Ứng dụng nào sau đây không phải của nitơ ?
Xem đáp án

Đáp án D

Sản xuất phân lân là ứng dụng của axit H3PO4.


Câu 4:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

N2 + 3Hxtt0,P2NH3

Xét hỗn hợp X

nN2nH2=3,6.22283,6.2=14 Hiệu suất tính theo N2.

Giả sử nX = 5 mol → nH2=4mol;nN2=1mol

mX=mYM¯XM¯Y=nYnXnY=3,6.2.54.2=4,5mol

nN2hản ứng = x mol →nH2phản ứng = 3x mol;

 nNH3=2xmola2+b2

→ (1x)+(43x)+2x=4,5

x=0,25  mol

H=x1.100%=25%


Câu 5:

Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án A

NH4NO2 t° N2 + 2H2O.


Câu 6:

Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Xem đáp án

Đáp án C

Nitơ nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.


Câu 7:

Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA ?
Xem đáp án

Đáp án A

Các nguyên tố thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn: N, P, As, Sb,…


Câu 8:

Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tử nitơ có 7 electron

→ Cấu hình electron: 1s22s22p3


Câu 9:

Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bởi một liên kết ba. Mà liên kết ba thì rất bền, ở 3000Co chưa phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử.

→ Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học.


Câu 10:

Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng của nitơ với oxi thì nitơ đóng vai trò là chất khử.

N20 +  O2 to2N+2O


Câu 11:

Khí N2 tác dụng với dãy chất nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án B

Nitơ phản ứng được với một số loại kim mạnh, H2 và O2.

2Al + N2 to2AlN

N2  +  3H2 xtto,p 2NH3

N2  +  3Mg  toMg3N2


Câu 13:

Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án A

NaNO2 + NH4Cl tON2↑ + NaCl + 2H2O


Câu 15:

Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án B

N20 +  O2 to  2N+2O

Trong phản ứng này, số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 → N2 đóng vai trò là chất khử.


Câu 16:

Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án D

nMg=0,2moln1n2=P1P21n2=P10,95P1n2=0,95mol

N2  +  3Mg  toMg3N2

nH2phản ứng = 1- 0,95 = 0,05 mol

→ nMg = 3nH2phản ứng = 0,15 mol

% Mg phản ứng =0,150,2.100%=75%


Câu 17:

Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:
Xem đáp án

Đáp án A

Trắc nghiệm Nitơ có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)

Nhận thấy: 0,21<0,83→ Hiệu suất tính theo N2

→ H=0,150,2.100%=75%


Câu 18:

Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án là B

Không khí chứa 78,1% thể tích là N2, oxi chiếm 20,9% thể tích, 1% là hơi nước và các khí khác.


Câu 19:

Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 t0 N2 + 2H2O.

nNH4NO2=4064=0,625mol→ nN2=0,625mol

VN2=0,625.22,4=14 lít


Câu 20:

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí N2, người ta đun nóng dung dịch muối X bão hòa. Muối X là
Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, điều chế 1 lượng nhỏ nitơ tinh khiết bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:

NH4NO2 toN2↑ + 2H2O


Câu 21:

Khí không màu hóa nâu trong không khí là
Xem đáp án

Đáp án B

Khí NO không màu hóa nâu ngay ngoài không khí.

2NO + O2 → 2NO2


Câu 22:

Nitơ là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là :
Xem đáp án

Đáp án A

N2 công thức cấu tạo là : N≡N N có cộng hóa trị là 3

N2 là đơn chất  N có số oxi hóa  là 0


Câu 23:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường.
Xem đáp án

Đáp án A

Li có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường.

3Li + N2  → 2Li3N


Câu 24:

Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Hiệu suất phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án A

MBMA=106nAnB=106

Giả sử VA = 10 lít → VB = 6 lít

 VN2=2,5lít và  VH2=7,5lít

                                                            N2      +    3H2 xtto,P      2NH3Ban dau    :                      2,5                        7,5                                      0                          litPhanung   :                       x                                3x                                   2x            litSauphaung:  (2,5x)    (7,53x)                            2x            lit

→ (2,5x)+(7,53x)+2x=6

→ x = 2 lít

Do tỉ lệ thể tích của N2 và H2 là 1:3 → hiệu suất tính theo khí nào cũng được.

H=22,5.100%=80%


Câu 25:

Người ta sản xuất khi nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Trong công nghiệp, khí N2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


Câu 26:

Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
Xem đáp án

Đáp án D

N2 + 3H2 xtto,P2NH3           ΔH<0

Phản ứng điều chế NH­3 là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt.

→ Tuân thủ theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê

 Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

Thực tế, thì điều kiện được áp dụng trong công nghiệp:

– Nhiệt độ: 450 – 500 Co Ở nhiệt độ thấp hơn, cân bằng hoá học trên chuyển dịch sang phải làm tăng hiệu suất phản ứng, nhưng lại làm giảm tốc độ phản ứng.

– Áp suất cao, từ 200 đến 300 atm.

– Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,…


Câu 27:

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động là do
Xem đáp án

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.


Câu 29:

Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2  lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Xem đáp án

Đáp án B

Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2  lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch Ca(OH)2 vì các tạp chất khí tác dụng với Ca(OH)2 bị giữ lại trong dung dịch, N2 không phản ứng sẽ thoát ra.

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

4Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O


Câu 30:

Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án A

Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố H (N3H3).


Bắt đầu thi ngay