Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Nitơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Nitơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 7: Nitơ

  • 605 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

03/12/2024
Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Đây là phương pháp tách nitơ từ không khí dựa trên sự khác biệt về nhiệt độ sôi của các thành phần trong không khí.

+ Nén và làm lạnh không khí:

Không khí được nén lại ở áp suất cao và sau đó làm lạnh sâu để chuyển thành trạng thái lỏng. Quá trình này làm giảm nhiệt độ của không khí xuống khoảng -200°C, tại đó không khí chuyển thành dạng lỏng.

+ Loại bỏ tạp chất:

Trước khi làm lạnh, không khí được loại bỏ các tạp chất như hơi nước (H₂O), carbon dioxide (CO₂) vì chúng có thể đóng băng và gây tắc nghẽn thiết bị.

+  Chưng cất phân đoạn:

Không khí lỏng được đưa vào tháp chưng cất phân đoạn.

Ở đây, nhờ sự khác biệt về nhiệt độ sôi:

Nitơ (N₂) có nhiệt độ sôi thấp hơn (-196°C) sẽ bay hơi trước.

Oxy (O₂) có nhiệt độ sôi cao hơn (-183°C) sẽ hóa lỏng và tách ra.

Các khí hiếm như argon (Ar) cũng được tách ra trong quá trình này.

+ Thu hồi nitơ:

Khí nitơ được thu hồi ở phần trên của tháp chưng cất và được nén lại để lưu trữ hoặc sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp.

→ C đúng.A,B,D sai.

 * Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Lý thuyết Hóa 11 Bài 7: Nito | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Nitơ (nitrogen) ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là 1s22s22p3.

⇒ Ba electron ở phân lớp 2p có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

- Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba: N ≡ N .

II. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196 oC.

- Khí nitơ tan rất ít trong nước.

- Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

III. Tính chất hóa học

- Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền.          

 ⇒ Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học.

- Ở nhiệt độ cao, nitơ có thể tác dụng được với nhiều chất.

- Khi tham gia phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng, do đó nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.

- Tính oxi hóa vẫn là tính chất chủ yếu của nitơ.

1. Tính oxi hóa

Trong phản ứng với kim loại và hiđro, số oxi hóa của nguyên tố nitơ giảm từ 0 đến -3, nitơ thể hiện tính oxi hóa

a. Tác dụng với kim loại

- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim loại.

b. Tác dụng với hiđro

- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với hiđro, tạo ra khí amoniac.

N20+3H2xtt°, p2N-3H3

2. Tính khử

Ở nhiệt độ khoảng 3000oC (hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện), nitơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí nitơ monooxit NO.

N20+O2t°2NO+2

- Trong thiên nhiên, khí NO được tạo thành khi có sấm sét.

- Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit NO2 màu nâu đỏ.

2N+2O+O22N+4O2

IV. Ứng dụng

- Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.

- Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac, từ đó sản xuất ra axit nitric, phân đạm, ...

- Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử, ... sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 7: Nitơ

Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 7: Nitơ


Câu 2:

18/07/2024
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây ?
Xem đáp án

Đáp án D

Trong phòng thí nghiệm, điều chế 1 lượng nhỏ nitơ tinh khiết bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:

NH4NO2 toN2↑ + 2H2O


Câu 3:

16/07/2024
Ứng dụng nào sau đây không phải của nitơ ?
Xem đáp án

Đáp án D

Sản xuất phân lân là ứng dụng của axit H3PO4.


Câu 4:

23/07/2024
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

N2 + 3Hxtt0,P2NH3

Xét hỗn hợp X

nN2nH2=3,6.22283,6.2=14 Hiệu suất tính theo N2.

Giả sử nX = 5 mol → nH2=4mol;nN2=1mol

mX=mYM¯XM¯Y=nYnXnY=3,6.2.54.2=4,5mol

nN2hản ứng = x mol →nH2phản ứng = 3x mol;

 nNH3=2xmola2+b2

→ (1x)+(43x)+2x=4,5

x=0,25  mol

H=x1.100%=25%


Câu 5:

21/07/2024
Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án A

NH4NO2 t° N2 + 2H2O.


Câu 6:

19/07/2024
Vị trí của nitơ (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Xem đáp án

Đáp án C

Nitơ nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.


Câu 7:

22/07/2024
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA ?
Xem đáp án

Đáp án A

Các nguyên tố thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn: N, P, As, Sb,…


Câu 8:

23/07/2024
Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tử nitơ có 7 electron

→ Cấu hình electron: 1s22s22p3


Câu 9:

23/07/2024
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bởi một liên kết ba. Mà liên kết ba thì rất bền, ở 3000Co chưa phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử.

→ Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học.


Câu 10:

17/07/2024
Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng của nitơ với oxi thì nitơ đóng vai trò là chất khử.

N20 +  O2 to2N+2O


Câu 11:

22/07/2024
Khí N2 tác dụng với dãy chất nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án B

Nitơ phản ứng được với một số loại kim mạnh, H2 và O2.

2Al + N2 to2AlN

N2  +  3H2 xtto,p 2NH3

N2  +  3Mg  toMg3N2


Câu 13:

23/07/2024
Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án A

NaNO2 + NH4Cl tON2↑ + NaCl + 2H2O


Câu 15:

20/07/2024
Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án B

N20 +  O2 to  2N+2O

Trong phản ứng này, số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 → N2 đóng vai trò là chất khử.


Câu 16:

21/07/2024
Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án D

nMg=0,2moln1n2=P1P21n2=P10,95P1n2=0,95mol

N2  +  3Mg  toMg3N2

nH2phản ứng = 1- 0,95 = 0,05 mol

→ nMg = 3nH2phản ứng = 0,15 mol

% Mg phản ứng =0,150,2.100%=75%


Câu 17:

23/07/2024
Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:
Xem đáp án

Đáp án A

Trắc nghiệm Nitơ có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)

Nhận thấy: 0,21<0,83→ Hiệu suất tính theo N2

→ H=0,150,2.100%=75%


Câu 18:

21/07/2024
Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án là B

Không khí chứa 78,1% thể tích là N2, oxi chiếm 20,9% thể tích, 1% là hơi nước và các khí khác.


Câu 19:

19/07/2024
Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 t0 N2 + 2H2O.

nNH4NO2=4064=0,625mol→ nN2=0,625mol

VN2=0,625.22,4=14 lít


Câu 20:

23/07/2024
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí N2, người ta đun nóng dung dịch muối X bão hòa. Muối X là
Xem đáp án

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, điều chế 1 lượng nhỏ nitơ tinh khiết bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:

NH4NO2 toN2↑ + 2H2O


Câu 21:

23/07/2024
Khí không màu hóa nâu trong không khí là
Xem đáp án

Đáp án B

Khí NO không màu hóa nâu ngay ngoài không khí.

2NO + O2 → 2NO2


Câu 22:

21/07/2024
Nitơ là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là :
Xem đáp án

Đáp án A

N2 công thức cấu tạo là : N≡N N có cộng hóa trị là 3

N2 là đơn chất  N có số oxi hóa  là 0


Câu 23:

23/07/2024
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường.
Xem đáp án

Đáp án A

Li có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường.

3Li + N2  → 2Li3N


Câu 24:

23/07/2024
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 10/6. Hiệu suất phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án A

MBMA=106nAnB=106

Giả sử VA = 10 lít → VB = 6 lít

 VN2=2,5lít và  VH2=7,5lít

                                                            N2      +    3H2 xtto,P      2NH3Ban dau    :                      2,5                        7,5                                      0                          litPhanung   :                       x                                3x                                   2x            litSauphaung:  (2,5x)    (7,53x)                            2x            lit

→ (2,5x)+(7,53x)+2x=6

→ x = 2 lít

Do tỉ lệ thể tích của N2 và H2 là 1:3 → hiệu suất tính theo khí nào cũng được.

H=22,5.100%=80%


Câu 25:

17/07/2024
Người ta sản xuất khi nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Trong công nghiệp, khí N2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


Câu 26:

23/07/2024
Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu
Xem đáp án

Đáp án D

N2 + 3H2 xtto,P2NH3           ΔH<0

Phản ứng điều chế NH­3 là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt.

→ Tuân thủ theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê

 Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

Thực tế, thì điều kiện được áp dụng trong công nghiệp:

– Nhiệt độ: 450 – 500 Co Ở nhiệt độ thấp hơn, cân bằng hoá học trên chuyển dịch sang phải làm tăng hiệu suất phản ứng, nhưng lại làm giảm tốc độ phản ứng.

– Áp suất cao, từ 200 đến 300 atm.

– Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,…


Câu 27:

17/07/2024
Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động là do
Xem đáp án

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.


Câu 29:

20/07/2024
Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2  lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch
Xem đáp án

Đáp án B

Để loại bỏ các khí HCl, Cl2, CO2 và SO2  lẫn trong khí N2 người ta sử dụng lượng dư dung dịch Ca(OH)2 vì các tạp chất khí tác dụng với Ca(OH)2 bị giữ lại trong dung dịch, N2 không phản ứng sẽ thoát ra.

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

4Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O


Câu 30:

17/07/2024
Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án A

Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố H (N3H3).


Bắt đầu thi ngay