Câu hỏi:
03/12/2024 342Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Phân bón (NH2)2CO có lượng đạm cao nhất.
- Hàm lượng đạm được tính là % khối lượng N trong hợp chất
NH4NO3: %mN = 14.2 / 80 . 100% = 35%
NH4Cl: %mN = 14 / 53,5 . 100% = 26,17%
(NH4)2SO4: %mN = 14.2 / 132 .100% = 21,21%
(NH2)2CO: %mN = 14.2 / 60 .100% = 46,67%
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
* Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Có 3 loại phân bón hóa học chính thường dùng là: phân đạm, phân lân và phân kali.
I. Phân đạm
- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protein thực vật.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng % về khối lượng của N trong phân.
1. Phân đạm amoni
- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …
- Điều chế: cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Thí dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl
- Dùng bón cho các loại đất ít chua.
2. Phân đạm nitrat
- Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, …
- Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat.
Thí dụ:
CaCO3+2HNO3→Ca(NO3)2+CO2↑+H2O
- Amoni có môi trường axit, còn nitrat có môi trường trung tính.
⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.
3. Urê
- Công thức phân tử: (NH2)2CO, chứa khoảng 46%N.
- Điều chế: CO2+2NH3(NH2)2CO+H2O
- Đạm urê tan tốt trong nước, dễ chảy nước do hút hơi ẩm từ không khí.
- Trong đất, nhờ tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra NH3 hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước:
(NH2)2CO+2H2O→(NH4)2CO3
II. Phân kali
- Cung cấp nguyên tố kali cho cây dưới dạng ion K+.
- Tác dụng: thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra chất đường, tăng cường sức chống sâu bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng % K2O.
III. Phân lân
- Phân lân cung cấp P dưới dạng ion photphat ().
- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
- Nguyên liệu sản xuất: quặng photphoric và apatit.
- Những loại phân lân thường dùng: supephotphat, phân lân nung chảy,…
1. Superphotphat:
Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Có hai loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép
a) Superphotphat đơn
- Chứa 14-20% P2O5.
- Sản xuất bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc:
Ca3(PO4)2+2H2SO4→2CaSO4↓+Ca(H2PO4)2.
b) Super photphat kép
- Chứa 40-50% P2O5 vì chỉ có Ca(H2PO4)2.
- Sản xuất qua 2 giai đoạn:
Điều chế axit photphoric:
Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4↓+2H3PO4
Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2+4H3PO4→3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy:
- Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
- Chứa 12-14% P2O5.
- Sản xuất phân lân nung chảy bằng cách nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng.
- Phân lân nung chảy không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Câu 3:
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Câu 4:
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
Câu 7:
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Câu 8:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
Câu 9:
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
Câu 11:
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
Câu 12:
Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng
Câu 14:
Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là: