Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Hợp kim của sắt (có đáp án)

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 33: Hợp kim của sắt

  • 478 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các quặng của sắt, quặng nào thường không được dùng để sản xuất gang?
Xem đáp án

Đáp án B

Quặng pirit FeS2 không được dùng để sản xuất gang vì chứa nhiều lưu huỳnh, quặng này chủ yếu dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4)


Câu 2:

Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?
Xem đáp án

Đáp án D

Quặng Pirit (FeS2) có thể dùng để điều chế axit sunfuric theo sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 3:

Một loại quặng sắt đã loại tạp chất hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được một dung dịch vừa làm mất màu thuốc tím vừa hòa tan bột Cu. Tên của quặng là:
Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch thu được làm mất màu thuốc tím

→ dung dịch có Fe2+.

Dung dịch thu được có khả năng hòa tan Cu

→ dung dịch có Fe3+

→ oxit sắt là Fe3O4 (là thành phần chính của quặng manhetit)

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

10FeSO4 + 2KMNO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Fe2(SO4)3 + Cu → CuSO4 + 2FeSO4


Câu 4:

Cho phản ứng: Fe3O4 + CO to 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

Xem đáp án

Đáp án B

Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC.

Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.


Câu 5:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là
Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép


Câu 6:

Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

3Fe2O3 + CO to 2Fe3O4 + CO2 (1)

Fe3O4 + CO to 3FeO + CO2 (2)

FeO + CO to Fe + CO2 (3)

Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800°C, thì có thể xảy ra phản ứng

Xem đáp án

Đáp án C

- Phản ứng (1) xảy ra ở phần trên của thân lò với nhiệt độ khoảng 400oC.

- Phản ứng (2) xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

- Phản ứng (3) xảy ra ở phần dưới của thân lò với nhiệt độ khoảng 700 – 800oC


Câu 7:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.


Câu 9:

Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án D

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Khí gồm CO2 và NO2. Bảo toàn electron:

3.nFe + 4.nCO2 nNO2

→ 3.0,17 + 4.0,04 = nNO2

 nNO2 = 0,67 mol

Vkhí = (0,67 + 0,04).22,4

= 15,904 lít


Câu 11:

Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

MY = 15.2 = 30 (g/mol)

→ Khí Y là NO

nNO = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

Fe2O3 +CO CO2 + hh X ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) +HNO3 dd Fe(NO3)3 + khí Y (NO)

Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá (vẫn là +3)

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn electron: 2a = 0,06

nCO phản ứng = nCO2 = a = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng:

mFe2O3+mCO=mX+mCO2

→ m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44

→ m = 7,2 gam


Câu 12:

Có các nguyên liệu: 

(1) Quặng sắt. 

(2) Quặng Cromit.

(3) Quặng Boxit.

(4) Than cốc.

(5) Than đá.

(6) CaCO3.

(7) SiO2.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên liệu dùng để luyện gang là:

(1) Quặng sắt có chứa 30 - 95% oxi sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P.

(4) Than cốc (không có trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ) có vai trò cung cấp nhiệt khi cháy, tạo ra chất khử là CO và tạo thành gang

(6) + (7) Chất cháy CaCO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sau đó hóa hợp với SiO2 là chất khó nóng cháy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên gang


Câu 13:

Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất?
Xem đáp án

Đáp án C

Hàm lượng Fe trong cơ thể rất ít, chiếm khoảng 0,004% được phân bố ở nhiều loại tế bào của cơ thể. Sắt là nguyên tố vi lượng chủ yếu tham gia vào cấu tạo thành phần hemoglobin của hồng cầu.


Câu 14:

Quặng hematit nâu có thành phần chính là:
Xem đáp án

Đáp án C

Quặng hematit nâu có thành phần chính là Fe2O3.nH2O


Câu 15:

Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng %Fe lớn nhất là
Xem đáp án

Đáp án C

Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan

→ %mFe = 2.56160.100% = 70%.

Quặng hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O

→ %mFe < 70%.
Quặng manhetit chứa Fe3O4

→ %mFe 3.56232.100% ≈ 72,41%.
Quặng xiđerit chứa FeCO3

→ %mFe = 56116.100% ≈ 48,28%


Câu 16:

Quặng hematit đỏ có thành phần chính là:
Xem đáp án

Đáp án B

Quặng hematit đỏ có thành phần chính là: Fe2O3 khan


Câu 17:

Nguyên tắc sản xuất gang là
Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.


Câu 18:

Thép là hợp kim của sắt chứa
Xem đáp án

Đáp án D

Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni...


Câu 19:

Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:
Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng Fe3O4 có trong một tấn quặng là:

1.81,2100 =  0,812 tấn

nFe = 3.nFe3O4

→ mFe = 56. 3.0,812232 

= 0,588 tấn = 588 kg


Câu 20:

Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
Xem đáp án

Đáp án C

Xuất hiện kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

Phương trình phản ứng:

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3CO2↑ + 6NaCl


Câu 21:

Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
Xem đáp án

Đáp án D

Kết tủa trắng không tan trong axit mạnh là BaSO4

→ Trong quặng sắt có chứa nguyên tố S

→ Quặng đó là pirit (FeS2)


Câu 22:

Quặng manhetit có thành phần chính là:
Xem đáp án

Đáp án C

Quặng manhetit có thành phần chính là: Fe3O4 (quặng giàu sắt nhất)


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hàm lượng cacbon trong gang nhiều hơn trong thép

(2) Nguyên liệu dùng để sản xuất thép là gang

(3) Nguyên tắc luyện gang là oxi hóa các tạp chất có trong gang.

(4) Fe(NO3)2 tác dụng được với KHSO4

(5)  Cho Fe dư  tác dụng với Cl2 thu được muối FeCl2

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Đúng. Hàm lượng cacbon trong gang chiếm 2 – 5%. Hàm lượng cacbon trong thép chếm 0,01 – 2%.

(2) Đúng. Thép được sản xuất theo nguyên tắc là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,... có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

(3) Sai. Nguyên tắc luyện gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao

(4) Đúng.

9Fe(NO3)2 + 12KHSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3NO + 6K2SO4 + 5Fe(NO3)3

(5) Đúng.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe  + 2FeCl3 → 3FeCl2


Câu 24:

Quặng xiđerit có thành phần chính là:
Xem đáp án

Đáp án D

Quặng xiđerit có thành phần chính là: FeCO3


Câu 25:

Quặng pirit có thành phần chính là:
Xem đáp án

Đáp án D

Quặng pirit có thành phần chính là : FeS2


Câu 26:

Khử hoàn toàn 35,2 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 4,48 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là
Xem đáp án

Đáp án B

nCO = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

nCO = nO trong oxit = 0,2 mol

→ mFe = m hỗn hợp - mO

→ mFe = 35,2 – 0,2.16 = 32 gam


Câu 28:

Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là
Xem đáp án

Đáp án B

nCaCO3=nCO2=20100

= 0,2 mol = nO trong oxit

mFe = moxit – mO

= 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam

→ nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol

nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

→ Công thức oxit sắt là Fe3O4


Câu 29:

X là một oxit sắt. Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

nHCl = 0,03.2 = 0,06 mol

oxit + HCl → muối + H2O

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O=12nHCl=0,03  mol

= nO trong oxit

mFe = moxit – mO

= 1,6 – 0,03.16 = 1,12 gam

→ nFe = 1,12 : 56 = 0,02 mol

nFe : nO = 0,02 : 0,03 = 2 : 3

→ Công thức oxit sắt là Fe2O3


Câu 30:

Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình luyện quặng thành gang người ta dùng CO khử oxit sắt trong lò cao.


Bắt đầu thi ngay