Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng (có đáp án)
Trắc nghiệm Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
-
264 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các tính chất sau:
(a) là kim loại có màu đỏ.
(b) là kim loại nhẹ.
(c) nóng chảy ở nhiệt độ cao.
(d) tương đối cứng.
(e) dễ kéo dài và dát mỏng.
(g) dẫn điện tốt.
(h) dẫn nhiệt kém.
Có bao nhiêu tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng?
Đáp án B
Tính chất vật lí của kim loại đồng:
- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng (có thể dát mỏng đến 0,0025 mm, mỏng hơn giấy viết 5 - 6 lần).
- Có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc).
- Khối lượng riêng lớn 8,98 g/cm3.
- Nhiệt độ nóng chảy cao 1083oC.
→ Có 4 tính chất vật lí là tính chất vật lí của đồng: (a), (c), (e), (g)
Câu 2:
Đáp án D
Xảy ra phản ứng:
Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.
Câu 3:
Đáp án A
Cấu hình electron của Cu là:
1s22s22p63s23p63d104s1
Vậy Cu ở ô 29 (Z = 29), chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IB (1 electron hóa trị, nguyên tố d).
Câu 4:
Đáp án D
Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là +1 và +2.
Câu 5:
Đáp án A
Đồng thau là hợp kim Cu – Zn (45% Zn).
Câu 6:
Đáp án A
nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol
= 0,8.0,1 + 2.0,2.0,1
= 0,12 mol
= 0,8.0,1 = 0,08 mol
→ Sau phản ứng H+ hết đầu tiên
→ nNO =
= = 0,03 mol
→ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Câu 7:
Đáp án A
Đồng có cấu hình electron là [Ar]3d104s1
→ Cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là:
[Ar]3d10; [Ar]3d9.
Câu 8:
Đáp án B
Câu 9:
Đáp án D
= nAg = 0,1.0,2 = 0,02 mol
= nFe phản ứng (1)
mtăng (1) = 0,02.108 – 0,01.56
= 1,6 gam
Theo bài ra
mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam.
Tiếp tục có phản ứng:
Đặt số mol Fe phản ứng (2) là a mol
Fe (a) + Cu2+ → Fe2+ (a mol) + Cu (2)
mtăng (2) = 64a – 56a
= 1,72 – 1,6
→ a = 0,015 mol
→ mFe = (0,01 + 0,015).56
= 1,4 gam.
Câu 11:
Đáp án D
Amoni nitrat NH4NO3
Câu 12:
Đáp án A
Giả sử có 1 mol Cu tham gia phản ứng
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
nAg = 2nCu = 2 mol
→ Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108 - 64 = 152 gam.
Câu 13:
Đáp án B
Câu 14:
Đáp án B
Thêm lượng dư Fe.
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết,
Câu 15:
Đáp án B
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
→ mhh = 3,04
→ 56x + 64y = 3,04. (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3.nFe + 2.nCu = 3.nNO
→ 3x + 2y = 0,12 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03
Câu 16:
Đáp án B
Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng(II) sunfat, bazơ không tan và canxi sunfat.
Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng(II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 17:
Đáp án C
Gọi số mol Al và Cu trong m gam hỗn hợp X lần lượt là a và b mol
Trường hợp 1: Cho X vào HCl dư, chỉ có Al phản ứng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,15 mol)
→ nAl = =
= 0,1 mol
Trường hợp 2: Cho X vào HNO3 đặc, nguội Al bị thụ động, chỉ có Cu phản ứng
→ nCu =
= 0,15 mol
→ m = mAl + mCu
= 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam.
Câu 18:
Đáp án B
Gọi phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%)
→ x + y = 100 (1)
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54
→ = 63,54 (2)
Từ (1) và (2) ta được x = 73 và y = 27.
Câu 19:
Đáp án B
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 20:
Đáp án B
0,25.0,15
= 0,0375 mol
→ =
=0,0375 mol
→ = 0,0375.250
= 9,375 gam
Câu 21:
Đáp án D
→ 0,0664 < nFe, Zn < 0,077
Ta thấy chỉ có Zn và Fe phản ứng hết với CuSO4 mà nFe, Zn < nên Zn và Fe phản ứng hết.
→ CuSO4 dư → Kết tủa chỉ có Cu
Câu 22:
Đáp án B
Câu 24:
Đáp án C
Khối lượng kim loại tăng 0,8 gam
→ khối lượng muối trong dung dịch giảm 0,8 gam
→ mmuối = 3,23 – 0,8 = 2,43 gam.
Câu 25:
Đáp án C
Theo bài ra có nZn = 0,1 mol;
nCu = 0,2 mol; = 0,4 mol
→ nCu dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ mCu = 0,1.64 = 6,4 gam
Câu 26:
Đáp án A
Gọi số mol Cu sinh ra là x mol
→ số mol O2 là 0,5x mol
→ mgiảm = mCu +
→ 8 = 64x + 32.0,5x
→ x = 0,1 mol
→ Dung dịch Y chứa H2SO4: 0,1 mol và CuSO4 dư y mol
Khi cho 0,3 mol Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch chứa FeSO4: 0,1 + y (mol)
→ Hỗn hợp kim loại gồm Fe dư:
0,3 – (0,1 + y) mol và Cu: y mol
→ 56 [0,3 – (0,1 + y)] + 64y = 12,4
→ y = 0,15 mol
→ Tổng số mol CuSO4 = x + y = 0,25 mol
→ x = 1,25.
Câu 27:
Đáp án D
Cation có tính oxi hóa mạnh nhất sẽ bị khử trước
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa:
Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+
Na+ không bị điện phân.
→ Kim loại cuối cùng thoát ra là Zn
Câu 28:
Đáp án B
Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước.
→ Chất rắn Y gồm: Ag, Cu, Fe (dư).
Câu 29:
Đáp án D
Bảo toàn electron ta thấy:
2. = 2(nFe + nCu) = 2a
→ Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II)
→ Chất rắn Y gồm: FeCl2 và CuCl2
Câu 30:
Đáp án A
Hàm lượng Sn có trong hợp kim này là:
%mSn =
= 27,1%
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng (có đáp án) (263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 35 (có đáp án): Đồng và hợp chất của đồng (125 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (858 lượt thi)
- 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng cơ bản (703 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hợp kim của sắt (có đáp án) (459 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sắt (có đáp án) Hóa học lớp 12 (430 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hợp chất của sắt (có đáp án) (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Crom và hợp chất của crom (có đáp án) (324 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (có đáp án) (303 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm hợp chất của sắt có đáp án (253 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của sắt và hợp chất của sắt (có đáp án) (248 lượt thi)
- 7 Câu trắc nghiệm luyện tập tính chất hóa học của crom và hợp chất của crom có đáp án (213 lượt thi)