Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (có đáp án)

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

  • 325 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là?
Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình electron của Zn là:

[Ar]3d104s2

Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).


Câu 2:

Có thể nhận biết khí H2S bằng dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Nhận biết khí H2S bằng dung dịch Pb(NO3)2 cho kết tủa màu đen

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3.


Câu 3:

Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là
Xem đáp án

Đáp án B

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

Zn(OH)2↓ + 2OH- → ZnO22 + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3


Câu 4:

Dãy oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Xem đáp án

Đáp án D

ZnO, Al2O3 có tính lưỡng tính.


Câu 5:

Hợp kim Cu – Ni (25% Ni) được gọi là
Xem đáp án

Đáp án C

Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni).


Câu 6:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.


Câu 7:

Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

A. sai, Ni không tác dụng với H2

C. sai, Ni không tác dụng với Fe(NO3)2

D. sai, Ni không tác dụng với NaCl


Câu 8:

Thiếc được điều chế tốt nhất bằng phương pháp nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Thiếc là kim loại trung bình nên phương pháp điều chế tốt nhất là phương pháp nhiệt luyện.


Câu 9:

Tìm phát biểu đúng về Sn?
Xem đáp án

Đáp án C

A sai do Sn tan trong dung dịch kiềm đặc

B sai, thiếc là kim loại có tính khử trung bình

D sai, thiếc có số oxi hóa phổ biến là +2 và +4


Câu 10:

Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C

Điện phân ZnSO4

Anot (+): oxi hóa nước:

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Catot (-): khử Zn2+:

Zn2+ + 2e → Zn


Câu 11:

Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là?
Xem đáp án

Đáp án A

Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.

→ Ứng dụng quan trọng nhất của Ni là dùng trong ngành luyện kim


Câu 12:

Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án A

Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, lại có đủ điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.


Câu 13:

X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là
Xem đáp án

Đáp án C

ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..


Câu 14:

Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là
Xem đáp án

Đáp án C

CO có thể khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao

→ MgO không bị khử, chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu, Fe, Zn, MgO.


Câu 15:

Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg


Câu 16:

Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)
Xem đáp án

Đáp án D

nkhí = 0,15 mol

→ nHCl phản ứng = 2.nkhí = 0,3 mol

nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol

→ CM (HCl dư) = 0,02 : 0,2 = 0,1M

→ pH = 1.


Câu 17:

Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Xem đáp án

Đáp án D

Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.


Câu 18:

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
Xem đáp án

Đáp án C

Gọi nZn = a mol; nFe = b mol

Zn  + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu

→ nCu = nZn + nFe = a + b mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65a + 56b = 64(a + b)

→ a = 8b

Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn = 65a65a+56b.100

=65.8b65.8b+56b.100= 90,27%


Câu 19:

Số oxi hóa phổ biến của Ni trong hợp chất là
Xem đáp án

Đáp án A

Số oxi hóa phổ biến của Ni trong hợp chất là +2.


Câu 20:

Cho các phản ứng sau:

Sn + O2 t°

Sn + HNO3 loãng 

Sn + NaOH đặc 

Sn + H2SO4 đặc  

Số phản ứng luôn tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4 là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi Sn tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao và H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm chứa Sn ở số oxi hóa +4

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 21:

Cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch ZnCl2 1M, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án A

nOH = nKOH = 0,2.2 = 0,4 mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,3.1 = 0,3 mol

2KOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2KCl (1)

Theo (1) → ZnCl2 dư.

 nZn(OH)2=12nKOH = 0,2 mol

→ m= a = 0,2.99 = 19,8 g


Câu 22:

Hợp kim Cu-Sn được gọi là
Xem đáp án

Đáp án B

Đồng thanh là hợp kim Cu – Sn.


Câu 23:

Sắp xếp tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần?
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có dãy điện hóa

Zn2+Zn;Fe2+Fe;Ni2+Ni;Sn2+Sn;Pb2+Pb;Ag+Ag;Au3+Au

→ Tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần là Au < Ag < Pb < Sn < Ni < Fe < Zn.


Câu 24:

Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch ZnSO4 1M, sau phản ứng thu được b gam kết tủa . Giá trị của b là
Xem đáp án

Đáp án C

nOH = nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,1.1 = 0,1 mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Sau phản ứng (1) và (2):

n = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol

→ m = b = 0,075.99 = 7,425 g


Câu 26:

Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaCl

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH  → Na2ZnO2 + 2H2O

Kết tủa thu được là Fe(OH)2. Đem nung trong khống khí:

4Fe(OH)2 + O2 t° 2Fe2O3 + 4H2O

Chất rắn thu được là Fe2O3


Câu 27:

Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào 500ml dung dịch ZnCl2 0,2M, sau phản ứng thu được 4,95 gam kết tủa. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án D

nOH = nNaOH = 2V mol

nZn2+ = nZnCl2 = 0,5. 0,2 = 0,1 mol

nZn(OH)2 = 4,95 : 99 = 0,05 mol

2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl (1)

2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] (2)

Ta có: nZn(OH)2 = 0,05 < nZn2+ 

→ Có 2 trường hợp xảy ra

Trường hợp 1: NaOH hết; ZnCl2 dư

Theo (1) → nOH = 2nZn(OH)2

→ 2V = 0,1 mol

→ V = 0,1 : 2 = 0,05 lít

Trường hợp 2: NaOH và ZnCl2 đều hết và kết tủa tan một phần.

Theo (1) và (2)

 nOH = 4nZn2+ – 2.nZn(OH)2 

= 4.0,1 – 2.0,05 = 0,3 mol

→ 2V = 0,3

→ V = 0,3 : 2 = 0,15 lít

Vậy thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng là 0,05 lít hoặc 0,15 lít.


Câu 28:

Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Xem đáp án

Đáp án C

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

Cu không phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng

Bảo toàn electron:

2.nZn = 2.nH2

→ nZn = 0,15 mol

→ nCu = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol

%mCu = 0,1.640,1.64+0,15.65.100 

= 39,63%


Câu 29:

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH?
Xem đáp án

Đáp án D

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O


Câu 30:

Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
Xem đáp án

Đáp án C

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3+3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2+2NH4Cl

Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

2Al(OH)3 t° Al2O3 + 3H2O

Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.


Bắt đầu thi ngay