Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông
-
250 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra là
Đáp án: C
Giải thích: Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra là nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 2:
23/07/2024Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, vì
Đáp án: C
Giải thích: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, vì kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
Câu 3:
26/10/2024Điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Điểm đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta là: Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.
=> A, C, D nói về vùng biển nước ta
*Tìm hiểu thêm: "Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển"
a) Các đảo
- Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Các đảo đông dân: Cát Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
- Các đảo cụm lại thành quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, quần đảo Côn Đảo,…
b) Ý nghĩa
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
c) Các huyện đảo ở nước ta
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
Câu 4:
23/07/2024Chim yến (loại chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở
Đáp án: C
Giải thích: Chim yến (loại chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở khu vực Nam Trung Bộ.
Câu 5:
23/07/2024Biển nước ta có nhiều đặc sản là
Đáp án: A
Giải thích: Biển nước ta có nhiều đặc sản là đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Câu 6:
23/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật của biển nước ta?
1) Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
2) Có nhiều loài sinh vật biển có giá trị kinh tế cao.
3) Có một số loài sinh vật biển quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt.
4) Ngoài nguồn lợi cá, tôm..., biển nước ta còn nhiều đặc sản khác.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 7:
23/07/2024Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 8:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất muối ở nước ta?
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu không đúng với sản xuất muối ở nước ta là: Đồng bằng sông Cửu Long là nơi sản xuất muối lớn nhất ở nước ta.
Câu 9:
23/07/2024Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Điểm không đúng với tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta là: Dọc bờ biển Quảng Ninh có nhiều thuận lợi để sản xuất muối.
Câu 10:
23/07/2024Cát trắng để là nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê tập trung nhiều ở các đảo thuộc
Đáp án: D
Giải thích: Cát trắng để là nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê tập trung nhiều ở các đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ninh.
Câu 11:
23/07/2024Ở vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là
Đáp án: D
Giải thích: Ở vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.
Câu 12:
23/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 13:
23/07/2024Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là
Đáp án: A
Giải thích: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 14:
23/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển du lịch biển - đảo của nước ta?
1) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo.
2) Du lịch biển - đảo đang là loại hình thu hút nhiều nhất du khách.
3) Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
4) Phát triển du lịch biển - đảo chỉ tập trung ở miền Trung.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 15:
23/07/2024Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
Đáp án: D
Giải thích: Đảo Cồn Cỏ không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta.
Câu 16:
23/07/2024Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
Đáp án: D
Giải thích: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.
Câu 17:
16/09/2024Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
1) Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
2) Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
3) Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
4) Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.
Đáp án đúng là : C
- Có 3 ý kiến đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
-
Đúng: Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, giúp bảo vệ chủ quyền quốc gia và ngăn chặn các mối đe dọa từ biển.
-
Đúng: Các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương, giúp Việt Nam khai thác tài nguyên biển, phát triển kinh tế biển trong thời đại mới.
-
Đúng: Các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo, bảo vệ quyền lợi kinh tế và chủ quyền biển đảo.
-
Sai: Hoạt động bảo vệ môi trường không phải là ý nghĩa chính của các đảo và quần đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Vậy có 3 ý kiến đúng.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
a) Các đảo
- Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Các đảo đông dân: Cát Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
- Các đảo cụm lại thành quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, quần đảo Côn Đảo,…
b) Ý nghĩa
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
c) Các huyện đảo ở nước ta
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 18:
23/07/2024Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Đáp án: D
Giải thích: Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Câu 19:
23/07/2024Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?
Đáp án: A
Giải thích: Các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là: Vân Đồn, Cô Tô.
Câu 20:
23/07/2024Các huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Hải Phòng?
Đáp án: B
Giải thích: Các huyện đảo thuộc thành phố Hải Phòng là Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Câu 21:
23/07/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Trị là Cồn Cỏ.
Câu 22:
23/07/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Trị là Cồn Cỏ.
Câu 23:
21/08/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Đà Nẵng?
Đáp án đúng là ; B
- Huyện đảo Hoàng Sa,thuộc thành phố Đà Nẵng
- Về quản lý hành chính, năm 1982, Chính phủ Việt Nam đã quyết định thành lập huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai và huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, hiện nay, huyện Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và huyện Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.
→ A sai.
- Địa lý Huyện đảo nằm về phía đông bắc tỉnh Quảng Ngãi, cách đất liền 15 hải lý. Diện tích của huyện Lý Sơn là 10,39 km², dân số năm 2019 là 22.174 người, mật độ dân số đạt 2.134 người/km². Gồm 2 đảo: đảo Lớn (Lý Sơn, hoặc gọi cù lao Ré), đảo Bé (cù lao Bờ Bãi) ở phía bắc đảo Lớn và hòn Mù Cu ở phía đông của đảo Lớn.
→ C sai.
- Nằm vắt ngang vĩ tuyến 17, Cồn Cỏ không chỉ là đảo tiền tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia mà còn là một trong những hòn đảo đẹp hiếm có của miền Trung. Đảo Cồn Cỏ nằm cách cảng Cửa Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị gần 30km, còn có tên gọi khác là Hòn Cỏ, Con Hổ, hay Hòn Mệ.
→ D sai.
* Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a) Nước ta có vùng biển rộng lớn
- Diện tích: trên 1 triệu km2.
- Bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa.
b) Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
* Tài nguyên sinh vật
- Sinh vật biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Nguồn lợi cá, tôm, cua, mực, đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Có nhiều loài chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
* Tài nguyên khoáng sản
- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
- Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê).
- Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí.
Giao thông vận tải biển
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Dọc bờ biển lại có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
* Du lịch biển - đảo
- Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.
- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
a) Các đảo
- Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Các đảo đông dân: Cát Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
- Các đảo cụm lại thành quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, quần đảo Côn Đảo,…
b) Ý nghĩa
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
c) Các huyện đảo ở nước ta
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 24:
23/07/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ngãi là Lý Sơn.
Câu 25:
23/07/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hoà?
Đáp án: B
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà là Trường Sa.
Câu 26:
23/07/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận?
Đáp án: A
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Bình Thuận là Phú Quý.
Câu 27:
30/10/2024Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là Côn Đảo.
→ B đúng
- A, C, D sai vì chúng thuộc các tỉnh khác: Lý Sơn thuộc tỉnh Quảng Ngãi, Kiên Hải thuộc tỉnh Kiên Giang, và Phú Quốc cũng thuộc tỉnh Kiên Giang. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu không quản lý các huyện đảo này, mà chỉ có các huyện đảo như Côn Đảo trong phạm vi quản lý của mình.Phú Quốc
*) Các huyện đảo ở nước ta
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
- Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
Một góc đảo Cô Tô, Quảng Ninh
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 28:
23/07/2024Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
Đáp án: D
Giải thích: Các huyện đảo thuộc tỉnh Kiên Giang là Kiên Hải, Phú Quốc.
Câu 29:
23/07/2024Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố Đà Nẵng.
Câu 30:
23/07/2024Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Đáp án: D
Giải thích: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố Khánh Hoà.
Câu 31:
23/07/2024Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 32:
23/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
1) Đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
2) Bảo vệ môi trường biển vốn không thể chia cắt được.
3) Bảo vệ môi trường đảo vốn rất nhạy cảm trước tác động của con người.
4) Kết hợp khai thác hải sản với bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 không đúng.
Câu 33:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
Đáp án: A
Giải thích: Phát biểu không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo là: Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
Câu 34:
23/07/2024Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là
Đáp án: C
Giải thích: Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thuỷ sản.
Câu 35:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta?
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta là: Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.
Câu 36:
23/07/2024Nghề muối phát triển mạnh nhất ở nơi nào sau đây của vùng biển nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Nghề muối phát triển mạnh nhất ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 37:
23/07/2024Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cho
Đáp án: B
Giải thích: Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cho công nghiệp hoá dầu.
Câu 38:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?
Đáp án: D
Giải thích: Phát biểu không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay là: Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
Câu 39:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
Đáp án: D
Giải thích: Phát biểu không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây là: Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
Câu 40:
23/07/2024Khu du lịch nào sau đây không thuộc khu du du lịch biển?
Đáp án: B
Giải thích: Khu du lịch không thuộc khu du du lịch biển là: Tràng An - Bái Đính.
Câu 41:
23/07/2024Khu du lịch biển Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn nằm ở các tỉnh nào sau đây?
Đáp án: A
Giải thích: Khu du lịch biển Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn nằm ở các tỉnh Quảng Ninh và Hải Phòng.
Câu 42:
23/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
1) Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được cải tạo, nâng cấp (Sài Gòn, Hải Phòng...).
2) Một số cảng nước sâu đã được xây dựng (Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất...).
3) Hàng loạt cảng nhỏ hơn đã xây dựng. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.
4) Các tuyến vận tải thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 43:
23/07/2024Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là
Đáp án: B
Giải thích: Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là Đà Nẵng.
Câu 44:
23/07/2024Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là
Đáp án án đúng là: C
- Giải thích: Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là cảng Cái Lân.
→ C đúng.
- Cảng Vũng Á ng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
→ A sai.
- Cảng Dũng Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.ư
→ B sai.
- Cảng Nghi Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
→ D sai.
* Các vùng kinh tế trọng điểm:
- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
- Đặc điểm:
+ Gồm phạm vi nhiều tỉnh/thành phố; ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
+ Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
+ Tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
+ Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Giải Địa lí 12 Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 45:
23/07/2024Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
Đáp án: D
Giải thích: Cảng nước không thuộc địa phận miền Trung là cảng Vũng Tàu.
Câu 46:
23/07/2024Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
Đáp án: C
Giải thích: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 47:
23/07/2024Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án: D
Giải thích: Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa có ý nghĩa: Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta; Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta và là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (2621 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển đông và các đảo quần đảo (281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 1) (223 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 2) (223 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 3) (237 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông (249 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông (206 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (8677 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 (có đáp án):Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (6295 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 (có đáp án): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (5519 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (4350 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (4029 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (3801 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên (3121 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): Các vùng kinh tế trọng điểm (839 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (741 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Nam Trung Bộ Phần 1 (451 lượt thi)