30 câu trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển đông và các đảo quần đảo
30 câu trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển đông và các đảo quần đảo
-
266 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?
Hướng dẫn: Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Hải Phòng => Ý C sai.
Chọn: C
Câu 2:
23/07/2024Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
Hướng dẫn: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do việc khai thác quá mức, đặc biệt là khai thác gần bờ.
Chọn: B
Câu 3:
23/07/2024Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do
Hướng dẫn: Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do ở vùng biển phía Nam có khí hậu cận xích đạo, nắng nóng quanh năm và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Chọn: C
Câu 4:
23/07/2024Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
Hướng dẫn: Nhân tố chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển là do cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, đặc biệt là các khu nghỉ dưỡng, bãi biển, nhà hàng, khách sạn,… Đồng thời, nhu cầu du lịch của người dân trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
Chọn: A
Câu 5:
25/08/2024Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
Đáp án đúng là :D
- Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
+ Tài nguyên biển đảo giàu có và đa dạng,khai thác tổng hợp sẽ mang lại hiệu quả cao nhất,
+ Môi trường biển đảo không chia cắt được,và nhạy cảm trước tác động của con người,việc khai thác tổng hợp sẽ giúo bảo vệ môi trường biển đảo tốt hơn,hạn chế tác động xấu tới môi trường.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a) Nước ta có vùng biển rộng lớn
- Diện tích: trên 1 triệu km2.
- Bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa.
b) Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
* Tài nguyên sinh vật
- Sinh vật biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài. Có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Nguồn lợi cá, tôm, cua, mực, đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Có nhiều loài chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.
*Tài nguyên khoáng sản
- Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
- Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê).
- Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu, khí.
* Giao thông vận tải biển
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Dọc bờ biển lại có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
* Du lịch biển - đảo
- Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.
- Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 6:
12/09/2024Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: D
Ngành du lịch biển đảo đang phát triển mạnh mẽ nhờ vào cảnh quan đẹp, điều kiện khí hậu thuận lợi và sự cải thiện của cơ sở hạ tầng du lịch. Các chiến lược quảng bá và sự đầu tư vào du lịch đã thu hút nhiều khách trong và ngoài nước.
D đúng
- A sai vì ngành du lịch biển đảo tập trung chủ yếu ở các khu vực ven biển và đảo lớn, như miền Trung và miền Nam, trong khi các khu vực nội địa hoặc ven biển ít phát triển hơn.
- B sai vì du lịch biển đảo chủ yếu phát triển mạnh ở miền Trung và miền Nam, như Đà Nẵng, Nha Trang, và Phú Quốc, trong khi Bắc Bộ chủ yếu có các điểm du lịch biển ít hơn.
- C sai vì du lịch biển đảo nước ta không chỉ tập trung vào du lịch sinh thái mà còn bao gồm du lịch nghỉ dưỡng, thể thao nước và văn hóa.
Ngành du lịch biển đảo đang phát triển mạnh mẽ. Nước ta có bờ biển dài và nhiều đảo đẹp, với điều kiện khí hậu thuận lợi quanh năm, thu hút ngày càng nhiều du khách trong và ngoài nước. Các cơ sở hạ tầng như khách sạn, khu nghỉ dưỡng, và dịch vụ du lịch ngày càng được nâng cấp và mở rộng, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Chính phủ và các địa phương cũng tích cực quảng bá, tổ chức sự kiện, và cải thiện dịch vụ để nâng cao trải nghiệm của du khách. Các chiến lược phát triển du lịch bền vững và bảo vệ môi trường cũng góp phần giữ gìn và phát triển các điểm đến biển đảo. Nhờ vào những yếu tố này, số lượng du khách đến các khu vực biển đảo của Việt Nam ngày càng gia tăng.
Câu 7:
23/07/2024Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Câu 8:
23/07/2024Số lượng tỉnh (Thành phố) giáp biển của nước ta là
Hướng dẫn: Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3260km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28/63 tỉnh giáp biển.
Chọn: A.
Câu 9:
01/10/2024Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
Đáp án đúng là: A
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
A đúng
- B sai vì nó chỉ là một phần nhỏ nằm trong vịnh Bắc Bộ, còn vịnh Thái Lan tuy lớn nhưng phần diện tích thuộc Việt Nam không lớn bằng vịnh Bắc Bộ.
- C sai vì chỉ một phần của nó nằm trong lãnh thổ Việt Nam, trong khi vịnh Cam Ranh mặc dù rộng nhưng không có diện tích lớn như vịnh Bắc Bộ.
- D sai vì mặc dù có diện tích lớn nhưng không phải là vịnh lớn nhất, trong khi vịnh Cam Ranh cũng không có diện tích lớn như vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan do vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên của chúng. Vịnh Bắc Bộ nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, giáp ranh giữa Việt Nam và Trung Quốc, có diện tích khoảng 126.250 km², với chiều rộng lớn, độ sâu trung bình và có nhiều sông lớn đổ ra biển, như sông Hồng, sông Thái Bình. Đây là vùng biển có tiềm năng lớn về đánh bắt thủy sản và giao thông hàng hải.
Trong khi đó, vịnh Thái Lan nằm ở phía Tây Nam, giáp giữa Việt Nam, Campuchia và Thái Lan, có diện tích khoảng 320.000 km² (trong đó vùng biển thuộc Việt Nam có diện tích lớn). Vịnh Thái Lan có điều kiện tự nhiên thuận lợi, vùng nước ấm và ít chịu tác động của bão, giúp phát triển đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, và khai thác dầu khí. Vì thế, cả hai vịnh đều có vai trò kinh tế và địa chiến lược quan trọng với Việt Nam.
Câu 10:
23/07/2024Huyện đảo Côn Đảo trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 11:
23/07/2024Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 12:
23/07/2024Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 13:
23/07/2024Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, vì
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 14:
23/07/2024Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 15:
23/07/2024Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
Hướng dẫn: Bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm đẹp - rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi,… là điều kiện thuận lợi để ngành du lịch biển – đảo ngày càng phát triển.
Chọn: A.
Câu 16:
23/07/2024Loại khoáng sản nào sau đây không phải là tài nguyên khoáng sản biển?
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 17:
23/07/2024Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 18:
23/07/2024Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B.
Câu 19:
23/07/2024Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
Hướng dẫn: Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và việc mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế, đã cho phép khai thác có hiệu quả lợi thế của các ngành kinh tế biển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đảm bảo vấn đề an ninh quốc phòng trên biển,... đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước. Vì thế, kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta
Chọn: B.
Câu 20:
23/07/2024Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vài trò nào sau đây?
Hướng dẫn: SGK/191 - 192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 21:
23/07/2024Nghề làm muối phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C.
Câu 22:
23/07/2024Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A.
Câu 23:
23/07/2024Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 24:
23/07/2024Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là
Hướng dẫn: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt và có nhiều vịnh, đảo đẹp, rộng.
Chọn: A.
Câu 25:
23/07/2024Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là
Hướng dẫn: Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước vì biển Đông là vùng biển thuộc chủ quyền của nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc, Đài Loan.
Chọn: B.
Câu 26:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
Hướng dẫn: Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
Chọn: A.
Câu 27:
23/07/2024Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D.
Câu 28:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
Hướng dẫn: Nước ta đang đẩy mạnh khai thác xa bờ => Ý C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ là sai.
Chọn: C.
Câu 29:
23/07/2024Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Hướng dẫn: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Qúy (Bình Thuận).
Chọn: A.
Câu 30:
23/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: B.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (2545 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển đông và các đảo quần đảo (265 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 1) (208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 2) (209 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng (phần 3) (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông (231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông (194 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 32 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (8526 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 33 (có đáp án):Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (6186 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 (có đáp án): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (5460 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long (4293 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 35 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ (3966 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (3732 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên (3060 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 43 (có đáp án): Các vùng kinh tế trọng điểm (794 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (708 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Nam Trung Bộ Phần 1 (429 lượt thi)