Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm (Nhận biết)
-
4824 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
Đáp án đúng là: C
Giáo dục: Cung cấp cho người lao động kiến thức và kỹ năng cần thiết để làm việc hiệu quả. Những thành tựu trong giáo dục, như nâng cao chất lượng giảng dạy, cập nhật chương trình học, và phát triển hệ thống trường học, sẽ trực tiếp cải thiện trình độ và năng lực của người lao động.
Y tế: Đảm bảo sức khỏe tốt cho người lao động, giúp họ làm việc hiệu quả hơn và ít bị gián đoạn do bệnh tật. Hệ thống y tế phát triển, với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt và tiếp cận dễ dàng, sẽ giúp người lao động duy trì sức khỏe tốt.
Văn hóa: Tạo ra môi trường làm việc tích cực, thúc đẩy sự phát triển cá nhân và tinh thần cộng đồng. Những giá trị văn hóa tích cực, như tinh thần làm việc chăm chỉ, tôn trọng kỷ luật, và khả năng hợp tác, sẽ giúp nâng cao hiệu quả làm việc và sự gắn kết trong công việc.
C đúng.
- A sai vì khi số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên, điều này chỉ ra rằng có nhiều người có việc làm hơn. Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc chất lượng của nguồn lao động được nâng cao. Số lượng lao động tăng không phản ánh trực tiếp trình độ học vấn, kỹ năng, hay sức khỏe của người lao động. Nó chỉ cho thấy sự mở rộng của các cơ hội việc làm, chứ không phải là sự cải thiện về chất lượng lao động.
- B sai vì phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn có thể tạo ra nhiều việc làm và cải thiện thu nhập cho người lao động. Tuy nhiên, điều này không nhất thiết nâng cao chất lượng của nguồn lao động. Chất lượng nguồn lao động liên quan đến trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, và sức khỏe, không phải chỉ là cơ hội việc làm hoặc thu nhập. Phát triển kinh tế có thể cải thiện điều kiện sống, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động.
- D sai vì việc mở thêm nhiều trung tâm đào tạo và hướng nghiệp có thể giúp nâng cao kỹ năng của người lao động. Tuy nhiên, chất lượng của những trung tâm này và nội dung đào tạo mới là yếu tố quyết định. Nếu các trung tâm không đảm bảo chất lượng đào tạo, không đáp ứng được nhu cầu thực tế của thị trường lao động, thì việc mở thêm nhiều trung tâm cũng không đảm bảo nâng cao chất lượng nguồn lao động. Hơn nữa, việc này không giải quyết toàn diện các yếu tố khác như sức khỏe và văn hóa.
* Nguồn lao động nước ta
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng. Vì hiện nay, mặc dù có sự chuyển dịch cơ cấu động theo ngành và theo thành phần kinh tế nhưng sự chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
C đúng
- A sai vì nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động
- B sai vì mặc dù lực lượng lao động đông đảo, nhưng phần lớn chưa được đào tạo chuyên sâu, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng công việc.
- D sai vì nhờ vào các chính sách giáo dục và đào tạo nghề, kỹ năng và trình độ chuyên môn của lao động Việt Nam đang từng bước cải thiện, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường lao động hiện đại.
*) Nguồn lao động
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 3:
23/07/2024Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
Đáp án đúng là: C
Khu vực thành thị ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất.
C đúng
- A sai vì đây là vùng có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp và công nghiệp đóng vai trò chính, cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho người dân địa phương.
- B sai vì thường có điều kiện tự nhiên và sản xuất kinh tế đa dạng, từ nông nghiệp đến du lịch, cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho người dân địa phương.
- D sai vì nơi đây thường có các hoạt động nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ và dịch vụ liên quan đáp ứng nhu cầu lao động địa phương. Các nguồn thu nhập khác nhau giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
*) Vấn đề giải quyết việc làm
- Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta.
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới được tạo ra.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2020, trên cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,48%, thiếu việc làm 2,52%; thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 3,89%, thiếu việc làm là 1,69%; nông thôn tỉ lệ thất nghiệp là 1,75%, thiếu việc làm là 2,94%.
=> Hướng giải quyết:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các họat động sản xuất, chú ý thích đáng đến ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 4:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của nguồn lao động nước ta?
Đáp án đúng là: D
Điều này thể hiện hạn chế về chất lượng lao động, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và phát triển của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
D đúng
- A sai vì điều này giúp lao động Việt Nam dễ dàng thích nghi với những thay đổi và tiến bộ công nghệ, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.
- B sai vì nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- C sai vì cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
*) Nguồn lao động
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 5:
23/07/2024Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta không có nội dung nào sau đây?
Đáp án: B
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta không có nội dung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở nông thôn.
Câu 6:
15/11/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?
Đáp án đúng là: B
Mặc dù trình độ chuyên môn của người lao động Việt Nam đang ngày càng được nâng cao, nhưng phần lớn lao động vẫn có trình độ trung bình và thấp. Lao động có trình độ cao chưa chiếm ưu thế trong tổng số lực lượng lao động.
B đúng.
- A sai vì dồi dào, tăng nhanh: Đây là một đặc điểm đúng. Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào và tốc độ tăng dân số trong độ tuổi lao động khá nhanh, điều này tạo ra nguồn nhân lực phong phú cho các ngành kinh tế.
- C sai vì phân bố không đều: Đây là một đặc điểm đúng. Nguồn lao động ở Việt Nam phân bố không đều giữa các vùng miền, với sự tập trung đông đảo ở các khu vực thành thị và các vùng kinh tế trọng điểm, trong khi các vùng nông thôn và miền núi thường thiếu lao động.
- D sai vì thiếu tác phong công nghiệp: Đây cũng là một đặc điểm đúng. Một số lao động ở Việt Nam vẫn thiếu tác phong công nghiệp, như kỷ luật lao động, phong cách làm việc chuyên nghiệp và kỹ năng mềm cần thiết cho môi trường làm việc hiện đại.
*)Tìm hiểu thêm về" Nguồn lao động"
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 7:
28/08/2024Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
Đáp án đúng là : D
- Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Người lao động Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu qua hàng ngàn năm canh tác, từ việc trồng lúa nước, nuôi trồng thủy sản, đến chăn nuôi và trồng trọt các loại cây công nghiệp. Sự khéo léo và sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp canh tác truyền thống cùng với việc tiếp nhận công nghệ hiện đại đã giúp ngành nông nghiệp Việt Nam không ngừng phát triển, đóng góp một phần không nhỏ vào GDP của đất nước. Đặc biệt, Việt Nam còn nổi tiếng với việc xuất khẩu nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao như gạo, cà phê và hồ tiêu, khẳng định vị thế và uy tín của ngành nông nghiệp trên thị trường quốc tế.
- Các đáp án khác,Người lao động nước ta chưa có nhiều kinh nghiệm.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 8:
24/08/2024Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Đáp án đúng là:C
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. Phù hợp với xu thế phát triển chung của nước ta hiện nay.
+ Ngành nông- lâm – ngư nghiệp tập trung lao động đông nhất (trung bình khoảng 60%) và đang giảm dần từ 65,1% (2000) xuống 57,3% (2005).
+ Công nghiệp – xây dựng có tỉ lệ lao động thấp nhất (trung bình khoảng 16%) và đang tăng lên khá nhanh, liên tục từ 13,1% (2000) lên 18,2% (2005).
+ Ngành dịch vụ có tỉ lệ lao động đứng thứ hai, trung bình khoảng 23% và có xu hướng tăng từ 21,8% (2000) lên 24,5% (2005).
→ C đúng.A,B,D sai.
* Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 9:
24/08/2024Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
Đáp án đúng là:C
- Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở vùng nông thôn.
Ở các vùng nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, rất ít các hoạt động phi nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ, có một khoảng thời gian nhàn dỗi, vì vậy, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao (3,4% - 2018).
-Các đô thị của nước ta là nơi kinh tế phát triển, là các trung tâm công nghiệp hay dịch vụ. Hai ngành này có cơ cấu đa dạng, cần nhiều lao động. Có thể kể đến 1 số ngành như công nghiệp dệt may, công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng,... hay các ngành thương mại, bưu chính viễn thông, ngân hàng,... Vì thế có thể tạo ra rất nhiều việc làm ở các đô thị.
→ A sai.
- Vùng đồng bằng và vùng trung du miền núi tình trạng thiếu việc làm không diễn ra phổ biến.
→ B,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 10:
23/07/2024Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của nước ta thay đổi theo xu hướng nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là chưa qua đào tạo (75% - 2005)
C đúng
- A sai vì đã qua đào tạo tăng, có chứng chỉ nghề sơ cấp tăng.
- B sai vì chưa qua đào tạo giảm, trung học chuyên nghiệp lúc tăng lúc giảm.
- D sai vì chưa qua đào tạo tăng, đại học và trên đại học tăng dần.
*) Nguồn lao động
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 11:
23/07/2024Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ
Đáp án: C
Trong những năm tiếp theo chúng ta nên ưu tiên đào tạo lao động có trình độ công nhân kĩ thuật.
Câu 12:
23/07/2024Đâu không phải biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
Đáp án đúng là: B
Quy hoạch các điểm dân cư đô thị không phải biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta
B đúng
- A sai vì Việt Nam có dân số lớn và nền kinh tế đang phát triển, cần giảm áp lực thất nghiệp trong nước và tăng thu nhập cho công dân thông qua các cơ hội việc làm ở nước ngoài.
- C sai vì nó giúp tối ưu hóa sử dụng lao động và tài nguyên địa phương, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế và cơ hội việc làm đồng đều trên các vùng miền.
- D sai vì nó giúp kiềm chế tỷ lệ tăng dân số, đảm bảo nguồn nhân lực phù hợp và tăng cơ hội việc làm cho các thế hệ tương lai.
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm (Thông hiểu)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (4823 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Lao động và việc làm (569 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2) (536 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3) (410 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 4) (375 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Lao động và việc làm (556 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (5728 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (3580 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Đô thị hóa (932 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1) (543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng) (450 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 1) (397 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Đô thị hóa (393 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19 (có đáp án): Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập (386 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (383 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 3) (322 lượt thi)