Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Nhận biết)
-
5931 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/09/2024Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
Đáp án đúng là : A
- Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng.
Về mật độ dân số, vùng có mật độ cao nhất nước ta là Đồng bằng Sông Hồng. Tính đến năm 2021 theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, vùng Đồng bằng Sông Hồng có 21.848.913, người chiếm 22,3% dân số cả nước. Trong đó, mật độ dân số là 1450 người/km2.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 2:
23/07/2024Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?
Đáp án: A
Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia Indonesia và Philippin.
Câu 3:
23/07/2024Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
Đáp án: B
Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta.
* Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Người/km2)
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 4:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Đáp án đúng là: C
Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn. Như vậy đáp án trong mật vừng dân cư phân bố đồng đều là không chính xác.
C đúng
- A sai vì đồng bằng thường có mật độ dân số cao hơn do đất đai phù hợp với nông nghiệp và giao thông thuận lợi, trong khi miền núi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn dẫn đến mật độ dân số thấp hơn.
- B sai vì do sự tập trung dân cư vào các khu vực đô thị và đồng bằng, nơi có điều kiện sống và phát triển kinh tế tốt hơn so với các vùng miền núi và biên giới.
- D sai vì do sự chênh lệch về phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng, và tiện ích công cộng giữa các khu vực thành thị phát triển và nông thôn.
*) Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Đông dân:
- Dân số đông: 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 Đông Nam Á ( sau Inddoonexxia, Philippin), thứ 13 thế giới.
- Đánh giá:
+ Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn: Gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Tuy nhiên, hiện nay sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch đáng kể, mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. Vì vậy cần chú trọng đầu tư hơn nữa với việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này.
- Có 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước ngoài; tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ôxtrâylia, một số nước châu Âu.
*) Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số nước ta tăng nhanh, bùng nổ dân số nửa cuối thế kỉ XX, thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn; tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm cao nhất trong giai đoạn 1954 - 1960.
- Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình nhịp độ tăng dân số có giảm đi nhưng hiện nay môi năm tăng thêm 1,1 triệu người.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, có xu hướng già hóa ( năm 2005: tỷ lệ dân Dưới tuổi lao động: 27%., trong độ tuổi lao động: 64% trên độ tuổi lao động: 9%.)
* Tác động:
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy.
+ Chậm chuyễn dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thỗ.
- Sức ép đối với việc phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.
+ GDP bình quân đầu người còn thấp.
+ Các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, giáo dục.
- Sức ép đối với tài nguyên môi trường:
+ Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường, không gian cư trú chật hẹp.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 5:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
Đáp án: A
Đặc điểm dân cư nước ta là:
+ Dân số nước ta còn tăng nhanh.
+ Cơ cấu trẻ nhưng biến đổi nhanh chóng.
+ Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.
Như vậy, tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao không chính xác.
* Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
- Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
* Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC GIAI ĐOẠN
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 6: Dân số Việt Nam
Câu 6:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
Đáp án đúng là: D
Phát biểu đúng dân cư vùng đồng bằng là chiếm phần lớn số dân cả nước.
D đúng
- A sai vì các vùng đồng bằng thường có tỉ suất sinh thấp hơn do mức độ đô thị hóa cao hơn, điều kiện sống tốt hơn, và nhận thức về kế hoạch hóa gia đình tốt hơn so với vùng miền núi.
- B sai vì các dân tộc ít người chủ yếu sinh sống ở các vùng miền núi và cao nguyên, trong khi vùng đồng bằng chủ yếu có dân cư là người Kinh và một số dân tộc khác.
- C sai vì vùng đồng bằng có mật độ dân số cao hơn nhiều do điều kiện sống thuận lợi, đất đai phì nhiêu, và phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn so với vùng miền núi.
*) Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Người/km2)
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 7:
12/12/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Đáp án đúng là: B
Gia tăng tự nhiên rất cao là phát biểu không đúng với đặc điểm dân số nước ta hiện nay.
+ A sai vì: Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn.
+ C sai vì: A sai vì số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020). Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước.
+ D sai vì: mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người. dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
* Mở rộng:
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
- Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).
- Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 8:
23/07/2024Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
Đáp án: D
Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng
Câu 9:
23/07/2024Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm mạnh.
C đúng
- A sai vì tuyên truyền và giáo dục về quản lý dân số vẫn là một phần quan trọng để duy trì sự cân bằng và phát triển bền vững của dân số.
- B sai vì thường tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên, một trong những thách thức đang đối mặt là dân số có xu hướng già hóa, đòi hỏi các chính sách và biện pháp để đảm bảo sự phát triển bền vững và chất lượng cuộc sống cho người dân.
- D sai vì việc nâng cao chất lượng cuộc sống thường dẫn đến sự gia tăng tuổi thọ và giảm tỷ lệ sinh, đây là những yếu tố giảm tốc độ tăng dân số, không phải là nguyên nhân chính của xu hướng giảm dân số ở nước ta.
*) Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 10:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?
Đáp án đúng là: C
Nước ta có mật độ dân số trung bình khá cao, phân bố không đều giữa đồng bằng với miền núi và giữa thành thị với nông thôn. Như vậy dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn là không chính xác.
C đúng
- A sai vì số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020). Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước.
- B sai vì mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- D sai vì dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).
* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 11:
24/07/2024Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
Đáp án đúng là: D
Vùng Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu do trình độ phát triển kinh tế thấp.
D đúng
- A sai vì Trung du và miền núi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn, làm cho việc định cư và khai thác đất đai khó khăn hơn, dẫn đến mật độ dân số thấp hơn so với đồng bằng.
- B sai vì cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, không trực tiếp quyết định mật độ dân số.
- C sai vì mật độ dân số thấp hơn ở trung du và miền núi chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và khó khăn trong việc phát triển kinh tế và định cư.
*) Phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).
a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Người/km2)
- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).
- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).
b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 12:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?
Đáp án đúng là: B
- Hiện nay, mật độ dân số nước ta cao (năm 2021, mật độ dân số nước ta cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới) ngày càng tăng.
B đúng. A, C, D sai.
* Phân bố dân cư ở nước ta
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
+ Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1091 người/km².
+ Vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km².
+ ...
- Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn.
- Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Thông hiểu)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (5930 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1) (561 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (4963 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (3712 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Đô thị hóa (967 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Lao động và việc làm (591 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Lao động và việc làm (578 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2) (559 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng) (472 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3) (426 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 1) (415 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Đô thị hóa (410 lượt thi)