Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Vận dụng)
-
6043 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
27/09/2024Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi sẽ góp phần tạo ra nhiều việc làm cho lao động, từ đó thúc đẩy sự phân bố dân cư – lao động hợp lí hơn giữa các vùng. Đây là mục đích xã hội chủ yếu và lớn nhất.
B đúng
- A sai vì cải thiện cơ sở hạ tầng và tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế trong khu vực. Phát triển công nghiệp chủ yếu nhằm khai thác tiềm năng tài nguyên và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân thông qua việc tạo ra cơ hội việc làm bền vững.
- C sai vì cải thiện kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân trong khu vực nông thôn. Mặc dù phát triển công nghiệp có thể dẫn đến đô thị hóa, nhưng điều này không phải là động lực chính trong chính sách phát triển công nghiệp tại các vùng này.
- D sai vì mục tiêu này tập trung vào việc hiện đại hóa nền kinh tế và tăng cường công nghiệp hóa. Mặc dù việc bảo tồn văn hóa và sản xuất truyền thống quan trọng, nhưng nó không phải là động lực chính trong chính sách công nghiệp hóa tại khu vực này.
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng là rất quan trọng trong việc cải thiện tình hình kinh tế và xã hội. Khu vực trung du và miền núi thường có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, nhưng lại thiếu cơ sở hạ tầng và cơ hội việc làm. Phát triển công nghiệp tại đây không chỉ tạo ra nhiều việc làm mới mà còn thu hút dân cư từ các khu vực khác, góp phần giảm áp lực dân số cho các thành phố lớn.
Ngoài ra, việc phát triển công nghiệp còn giúp nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ cho người dân địa phương, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống. Hơn nữa, việc xây dựng các khu công nghiệp có thể khuyến khích đầu tư và phát triển hạ tầng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững cho vùng. Tóm lại, đây là một chiến lược toàn diện không chỉ nhằm tái phân bố dân cư mà còn để tăng cường sức mạnh kinh tế và xã hội cho vùng núi và trung du, từ đó góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 2:
23/07/2024Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế - xã hội Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
A đúng
- B sai vì số dân đông và tăng nhanh có thể dẫn đến áp lực lớn đối với hạ tầng, nguồn lực, và môi trường, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước.
- C sai vì số dân đông và tăng nhanh có thể gây áp lực lớn lên hạ tầng, nguồn lực và gây ra các vấn đề liên quan đến phân phối công bằng và bền vững của phát triển.
- D sai vì thách thức chính đến từ việc quản lý hiệu quả và phân bố công bằng các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu đa dạng và bền vững của toàn xã hội.
*) Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC GIAI ĐOẠN
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 3:
23/07/2024Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân chính khiến tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên của Việt Nam giảm là do thực hiện chính sách quy hoạch dân số (chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình) . Chính sách này, được đưa ra vào những năm 1960, đã đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tỷ lệ sinh cao của đất nước và đảm bảo cơ cấu dân số cân bằng hơn.
B đúng.
- A sai vì cụm từ này mô tả quá trình thực hiện chính sách kế hoạch hóa dân số chứ không phải chính sách đó. Nó bao gồm nhiều hoạt động và chiến lược khác nhau nhằm thúc đẩy kế hoạch hóa gia đình và làm cha mẹ có trách nhiệm. Mặc dù việc thực hiện các hoạt động này rất quan trọng đối với sự thành công của chính sách, nhưng không phải chính sách đó trực tiếp gây ra sự suy giảm tăng trưởng dân số.
- C sai vì giáo dục dân số chỉ có vai trò hỗ trợ trong chính sách lập kế hoạch dân số bằng cách nâng cao nhận thức và kiến thức về kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản và trách nhiệm làm cha mẹ trong giới trẻ.
- D sai vì Pháp lệnh Dân số là một văn bản pháp lý hỗ trợ chính sách kế hoạch hóa dân số. Pháp lệnh nêu rõ quyền và trách nhiệm của cá nhân và cơ quan chức năng trong các vấn đề kế hoạch hóa gia đình, cung cấp khuôn khổ pháp lý để thực thi chính sách và thiết lập các hình phạt đối với hành vi không tuân thủ. Mặc dù việc thực hiện hiệu quả Pháp lệnh Dân số là điều cần thiết để đảm bảo chính sách kế hoạch hóa dân số hoạt động suôn sẻ, nhưng bản thân chính sách không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự suy giảm tăng trưởng dân số. Pháp lệnh đóng vai trò là xương sống pháp lý cho chính sách, nhưng tác động thực tế đến động lực dân số bắt nguồn từ việc thực hiện các thành phần khác nhau của chính sách.
* Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC GIAI ĐOẠN
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 4:
23/07/2024Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
Đáp án: D
Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do đây là thời kì chiến tranh nên tỉ suất tử lớn, trong khi đó dân số vẫn tăng lên do tỉ lệ sinh cao để bù đắp và bổ sung lực lượng chiến đấu => tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao nên gia tăng tự nhiên thấp.
Câu 5:
23/07/2024Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu tới vấn đề chênh lệch trình độ phát triển.
D đúng
- A sai vì chính sách phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng cơ sở đã giúp cải thiện điều kiện sống và hòa nhập cộng đồng.
- B sai vì chính sách đoàn kết dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội đã giúp giảm thiểu các mâu thuẫn văn hóa.
- C sai vì tiếng Việt được sử dụng làm ngôn ngữ chung, tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp và hòa nhập.
* Nước ta đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
- Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Giải Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Câu 6:
04/01/2025Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi nước ta nhằm
Đáp án đúng là ; A
- Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi nước ta nhằm khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
Vùng Trung du và miền núi nước ta tập trung nguồn tài nguyên giàu có, nhưng lao động còn ít và có trình độ kĩ thuật thấp (chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp lạc hậu với thời gian nông nhàn lớn). Do vậy, việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi nước ta góp phần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động -> đem lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ tài nguyên và tạo việc làm nâng cao đời sống người dân.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Khái quát chung
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2 - 30,5%).
- Dân số: 13,9 triệu người (năm 2019), 14,3% dân số cả nước.
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Lào; Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, vịnh Bắc Bộ -> có vị trí địa lí đặc biệt, thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,..
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Thông hiểu)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (6042 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1) (578 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (5048 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (3800 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Đô thị hóa (994 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Lao động và việc làm (615 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Lao động và việc làm (593 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2) (570 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng) (484 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3) (434 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 1) (426 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Đô thị hóa (424 lượt thi)