Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng)
Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng)
-
472 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
Giải thích: Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh là những đô thị có số dân > 1 triệu người (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 15).
Chọn: D
Câu 2:
23/07/2024Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
Giải thích: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 người/km2 (sgk Địa lí 12 trang 69).
Chọn: A
Câu 3:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng.
Chọn: D
Câu 4:
23/07/2024Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
Giải thích: Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Chọn: B
Câu 5:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Giải thích: Phát biểu không đúng với đặc điểm lao động nước ta là “Lao động trình độ cao chiếm đông đảo” vì trong lực lượng lao động nước ta, lao động trình độ cao còn ít (sgk Địa lí 12 trang 73).
Chọn: C
Câu 6:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta?
Giải thích: Phát biểu không đúng khi nói về dân số nước ta là “Phần lớn dân số ở thành thị” vì dân cư nước ta chủ yếu vẫn ở nông thôn (sgk Địa lí 12 trang 71).
Chọn: A
Câu 7:
20/12/2024Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
Đáp án đúng là : D
- Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực nông nghiệp.
Người lao động Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu qua hàng ngàn năm canh tác, từ việc trồng lúa nước, nuôi trồng thủy sản, đến chăn nuôi và trồng trọt các loại cây công nghiệp. Sự khéo léo và sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp canh tác truyền thống cùng với việc tiếp nhận công nghệ hiện đại đã giúp ngành nông nghiệp Việt Nam không ngừng phát triển, đóng góp một phần không nhỏ vào GDP của đất nước. Đặc biệt, Việt Nam còn nổi tiếng với việc xuất khẩu nhiều sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao như gạo, cà phê và hồ tiêu, khẳng định vị thế và uy tín của ngành nông nghiệp trên thị trường quốc tế.
- Các đáp án khác,Người lao động nước ta chưa có nhiều kinh nghiệm.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
Chọn: D
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị loại I của nước ta là
Giải thích: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
Chọn: D
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta?
Giải thích: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
Chọn: B
Câu 11:
23/07/2024Số dân nước ta hiện đứng sau các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
Giải thích: Số dân nước ta hiện chỉ đứng sau Inđônêxia và Philippin ở Đông Nam Á (sgk Địa lí 12 trang 67).
Chọn: D
Câu 12:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?
Giải thích: Đặc điểm không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ là “Dân nhập cư đa số là người châu Á và châu Đại Dương” Vì dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người châu Âu, tiếp đến là Mỹ Latinh, Ca-na-đa và Châu Phi.
Chọn: A
Câu 13:
23/07/2024Dân tộc nào sau đây có số lượng đông nhất ở nước ta?
Giải thích: Dân tộc Kinh có số người đông nhất ở nước ta.
Chọn: D
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người?
Giải thích: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới 1 triệu người là Đà Nẵng (500001-1000000 người).
Chọn: D
Câu 15:
23/07/2024Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
Giải thích: Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do thực hiện tốt công tác dấn số, kế hoạch hóa gia đình.
Chọn: B
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500 001 - 1000 000 người là Cần Thơ, Đà Nẵng, Biên Hòa. Chú ý: Tránh nhầm lẫn với kí hiệu phân cấp đô thị.
Chọn: A
Câu 17:
23/07/2024Dân cư nước ta hiện nay phân bố
Giải thích: Dân cư nước ta hiện nay phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (sgk Địa lí 12 trang 69).
Chọn: C
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết có bao nhiêu đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, có 9 đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tân An, Mỹ Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu Đốc, Sóc Trăng, Cà Mau.
Chọn: A
Câu 19:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Giải thích: Dân số nước ta đông, có nhiều thành phần dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 86,2%; do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay giảm và luôn <1,5% => nhận xét gia tăng tự nhiên rất cao là không đúng.
Chọn: B
Câu 20:
16/08/2024Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là đô thị có nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp,... mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5). Nếu căn cứ vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc TW và đô thị trực thuộc tỉnh.
- A sai vì các đô thị ở Việt Nam hiện nay có quy mô rất đa dạng, từ những thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM đến những đô thị vừa và nhỏ. Đô thị lớn tập trung chủ yếu ở một số vùng kinh tế trọng điểm, trong khi nhiều khu vực khác chỉ có các đô thị quy mô nhỏ và vừa.
- C sai vì các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm như Hà Nội, TP.HCM, và các khu vực ven biển. Nhiều vùng nông thôn và miền núi vẫn còn thiếu các đô thị phát triển, dẫn đến sự không đồng đều trong phân bố đô thị.
- D sai vì hạ tầng hiện đại chủ yếu tập trung ở một số đô thị lớn, trong khi nhiều đô thị khác còn thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản. Nhiều khu vực đô thị vẫn đang trong quá trình nâng cấp và hoàn thiện hạ tầng, chưa đạt tiêu chuẩn hiện đại đồng bộ.
* Đặc điểm đô thị:
a. Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp
* Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm
- Thế kỉ thứ III TCN đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).
- Thế kỉ VI: Thành Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, ĐN, Phố Hiến.
- Thời Pháp thuộc: Đô thị quy mô nhỏ, có chức năng hành chính, quân sự.
- Từ 1945 - 1954: Quá trình Đô thị hóa diễn ra chậm.
- Từ 1954 - 1975:
+ Miền Nam: Phục vụ âm mưu thôn tính của đế quốc Mĩ.
+ Miền Bắc: Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.
- Từ 1975 đến nay: Đô thị hóa có nhiều chuyển biến tích cực.
* Trình độ đô thị hóa thấp:
- Quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen giữa thành thị và nông thôn làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế.
- Tỉ lệ dân đô thị thấp.
- Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Từ 19,5% (Năm 1990) tăng lên 26,9% (Năm 2005).
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (5930 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (4963 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (3712 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Đô thị hóa (967 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Lao động và việc làm (590 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Lao động và việc làm (578 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1) (561 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2) (559 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3) (426 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 1) (415 lượt thi)