Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số (có đáp án)

  • 247 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Tính \[\frac{5}{8}\; \cdot \frac{{ - 3}}{4}\]

Xem đáp án

\[\frac{5}{8}\; \cdot \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{5.\left( { - 3} \right)}}{{8.4}} = \frac{{ - 15}}{{32}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

22/07/2024

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án A:  \[{\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right)^2} = \frac{{{{\left( { - 7} \right)}^2}}}{{{6^2}}} = \frac{{49}}{{36}} \ne \frac{{ - 49}}{{36}}\] nên A sai.

Đáp án B: \[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{{{2^3}}}{{{3^3}}} = \frac{8}{{27}} \ne \frac{8}{9}\] nên B sai.

Đáp án C: \[{\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right)^3} = \frac{{{2^3}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^3}}} = \frac{8}{{ - 27}}\] nên C đúng.

Đáp án D: \[{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4} = \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^4}}}{{{3^4}}} = \frac{{16}}{{81}} \ne \frac{{ - 16}}{{81}}\] nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

22/07/2024

Tìm số nguyên x biết \[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{9}{{14}}\]

Xem đáp án

\[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{9}{{14}}\]

\[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{24}}{5} < x < \frac{{ - 1}}{5}.\frac{3}{2}\]

\[ - 4 < x < \frac{{ - 3}}{{10}}\]

\[x \in \{ - 3; - 2; - 1\} \]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

22/07/2024

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\] ?

Xem đáp án

Vì x nguyên dương nên x >0

mà  \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 125}}{{27}} < 0\] nên \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < 0 < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]

Khi đó: \[0 < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]

\[0 < x < \frac{4}{7}\]

Vì \[\frac{4}{7} < 1\] nên 0 < x < 1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

22/07/2024

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\] ?

Xem đáp án

\[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\]

\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 5}}{4}.\frac{{16}}{{25}}\]

\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 1}}{1}.\frac{4}{5}\]

\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 4}}{5}\]

\[\begin{array}{l}x = \frac{{ - 4}}{5} - \frac{7}{6}\\x = \frac{{ - 59}}{{30}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

22/07/2024

Cho \[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\] và \[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\] . Khi đó tổng M + N bằng

Xem đáp án

\[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\]

\[M = \frac{{17.\left( { - 31} \right).1.10.{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{{5.125.2.17.2}^3}}}\]

\[M = \frac{{ - 31.\left( { - 1} \right)}}{{{{125.2}^3}}}\]

\[M = \frac{{31}}{{1000}}\]

\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\]

\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{3}{{12}} + \frac{2}{{12}}} \right)\]

\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).0\]

N = 0

Vậy \[M + N = \frac{{31}}{{1000}} + 0 = \frac{{31}}{{1000}}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

22/07/2024

Tính \[B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\] ta được

Xem đáp án

\[B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\]

\[ = \frac{{2.2}}{{1.3}} \cdot \frac{{3.3}}{{2.4}} \cdot \frac{{4.4}}{{3.5}} \cdot \frac{{5.5}}{{4.6}} \cdot \frac{{6.6}}{{5.7}} \cdot \frac{{7.7}}{{6.8}} \cdot \frac{{8.8}}{{7.9}} \cdot \frac{{9.9}}{{8.10}}\]

\[ = \frac{{2.3.4.5.6.7.8.9}}{{1.2.3.4.5.6.7.8.}} \cdot \frac{{2.3.4.5.6.7.8.9}}{{3.4.5.6.7.8.9.10}}\]

\[ = \frac{9}{1} \cdot \frac{2}{{10}} = \frac{{9.2}}{{1.10}} = \frac{9}{5}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

22/07/2024

Tính giá trị biểu thức \[A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\]

Xem đáp án

Ta có: \[A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}} = \frac{{11}}{4}.\left( {\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}} \right).\frac{8}{{33}} = \frac{{11}}{4}.\frac{{ - 9}}{9}.\frac{8}{{33}} = \frac{{ - 11}}{4}.\frac{8}{{33}} = \frac{{ - 2}}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

22/07/2024

Tìm số tự nhiên x biết \[\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right):2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]

Xem đáp án

\[\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right):2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\[2\left[ {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right] = \frac{{2019}}{{2021}}\]

\(2.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}} \right) = \frac{{2019}}{{2021}}\)

\(2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{x + 1}}} \right) = \frac{{2019}}{{2021}}\)

\(1 - \frac{2}{{x + 2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\)

\(\frac{2}{{x + 1}} = 1 - \frac{{2019}}{{2021}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{{x + 1}} = \frac{2}{{2021}}\\x + 1 = 2021\\x = 2020\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

22/07/2024

Tìm \[M = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}\]

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{M = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}}\\{2M = 2.\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}} \right)}\\{ = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}}\end{array}\]

Ta có:

\[M = 2M - M\]

\[ = \left( {2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{98}}}} + \frac{1}{{{2^{99}}}}} \right) - \left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}} \right)\]

\[ = 2 - \frac{1}{{{2^{100}}}}\]

\[ = \frac{{{2^{101}} - 1}}{{{2^{100}}}}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

22/07/2024

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\) cm và \(\frac{7}{4}\) cm?

Xem đáp án

Diện tích hình tam giác đó là: \[S = \frac{1}{2}.\frac{5}{3}.\frac{7}{4} = \frac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \frac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

22/07/2024

Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{{48}}{{35}}\)  m2và có chiều dài là \(\frac{6}{5}\)  m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

\[\frac{{48}}{{35}}:\frac{6}{5} = \frac{{48}}{{35}}.\frac{5}{6} = \frac{{6.8}}{{7.5}}.\frac{5}{6} = \frac{8}{7}\] (m)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

22/07/2024

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:

Xem đáp án

Cách 1:

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

\[\frac{3}{4} + \frac{9}{8} = \frac{{15}}{8}\,(m)\]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\[\frac{4}{7}.\frac{{15}}{8} = \frac{{15}}{{14}}({m^2})\]

Cách 2:

Diện tích hình chữ nhật ADFE là:

\[\frac{3}{4}.\frac{4}{7} = \frac{3}{7}({m^2})\]

Diện tích hình chữ nhật BCFE là:

\[\frac{4}{7}.\frac{9}{8} = \frac{9}{{14}}({m^2})\]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\[\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{15}}{{14}}({m^2})\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

13/12/2024

Tính \[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Lời giải

\[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]

\( = \frac{{28.1.3}}{{{{15.4}^2}}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{23.3}}{{4.3.5}}.\frac{5}{{23}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{7.4.1.3}}{{3.5.4.4}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \left( {\frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{60}}.\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{6.10}}.\frac{{6.3.3}}{{17.3}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}}\\ = \frac{{13}}{{20}}\end{array}\)

*Phương pháp giải:

Áp dụng phép toán với số thập phân

*Lý thuyết:

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

m

dm

cm

mm

0

1

 

 

0

0

1

 

0

0

0

1

+) 1dm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

0,001 đọc là: không phẩy không không một: 0,001 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

2.2. Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Xem thêm

Các phép toán với số thập phân lớp 5 và cách giải


Câu 16:

22/07/2024

Phân số nghịch đảo của số −3 là

Xem đáp án

Phân số nghịch đảo của số −3 là \[\frac{1}{{ - 3}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

22/07/2024

Kết quả của phép tính \[\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right)\] là phân số có tử số là

Xem đáp án

\[\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right) = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{{ - 3}}{{14}} = \frac{{1.1}}{{2.2}} = \frac{1}{4}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

22/07/2024

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\]

Xem đáp án

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}}\\{x = \frac{4}{{15}}:\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)}\\{x = \frac{4}{{15}}.\frac{5}{{ - 3}}}\\{x = - \frac{4}{9}}\end{array}\]

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

22/07/2024

Giá trị biểu thức \[M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\] là phân số tối giản có dạng \(\frac{a}{b}\) với a >0. Tính b + a.

Xem đáp án

\[M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{5}{6}:\frac{{25}}{4} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{5}{6}.\frac{4}{{25}} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{{1.2}}{{3.5}} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{2}{{15}} + \frac{7}{{15}}\]

\[M = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}\]

Khi đó a = 3, b = 5 nên a + b = 8

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

22/07/2024

Rút gọn \[N = \frac{{\frac{4}{{17}} - \frac{4}{{49}} - \frac{4}{{131}}}}{{\frac{3}{{17}} - \frac{3}{{49}} - \frac{3}{{131}}}}\] ta được

Xem đáp án

\[N = \frac{{\frac{4}{{17}} - \frac{4}{{49}} - \frac{4}{{131}}}}{{\frac{3}{{17}} - \frac{3}{{49}} - \frac{3}{{131}}}} = \frac{{4.\frac{1}{{17}} - 4.\frac{1}{{49}} - 4.\frac{1}{{131}}}}{{3.\frac{1}{{17}} - 3.\frac{1}{{49}} - 3.\frac{1}{{131}}}} = \frac{{4.\left( {\frac{1}{{17}} - \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{131}}} \right)}}{{3.\left( {\frac{1}{{17}} - \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{131}}} \right)}} = \frac{4}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

22/07/2024

Tìm x biết \[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]

Xem đáp án

\[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]

\[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\frac{{23}}{{12}} = \frac{7}{{46}}\]

\[x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{46}}.\frac{{23}}{{12}}\]

\[x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{24}}\]

\[x = \frac{7}{{24}} - \frac{1}{4} + \frac{1}{3}\]

\[x = \frac{3}{8}\]

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

22/07/2024

Giá trị của x thỏa mãn \[\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\] ?

Xem đáp án

\[\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\]

\[\left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{10}}\]

\[\left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{1}{6}\]

\[\frac{{13}}{{21}} + x = \frac{1}{6}:\frac{7}{{12}}\]

\[\frac{{13}}{{21}} + x = \frac{2}{7}\]

\[x = \frac{2}{7} - \frac{{13}}{{21}}\]

\[x = - \frac{1}{3}\]

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

22/07/2024

Số các số nguyên x để \[\frac{{5x}}{3}:\frac{{10{x^2} + 5x}}{{21}}\] có giá trị là số nguyên là

Xem đáp án

\[\frac{{5x}}{3}:\frac{{10{x^2} + 5x}}{{21}} = \frac{{5x}}{3}.\frac{{21}}{{10{x^2} + 5x}} = \frac{{5x.21}}{{3.5x.\left( {2x + 1} \right)}} = \frac{7}{{2x + 1}}\]

Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì \[\frac{7}{{2x + 1}}\] nguyên

Do đó 2x + 1 ∈ Ư(7) = {±1; ±7}

Ta có bảng:

 Số các số nguyên x để  (ảnh 1)

Vậy x ∈ {0; −1; 3; −4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

22/07/2024

Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết \(\frac{5}{4}\)  giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?

Xem đáp án

Quãng đường AB là: \[40.\frac{5}{4} = 50\] (km)

Thời gian người đó đi từ B về A là: \[\frac{{50}}{{45}} = \frac{{10}}{9}\] (giờ)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

23/07/2024

Phân số \(\frac{a}{b}\)  là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số \(\frac{{12}}{{35}};\frac{{18}}{{49}}\) cho  \(\frac{a}{b}\) ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.

Xem đáp án

Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: \[\frac{a}{b}\]  (a;b là nguyên tố cùng nhau)

Ta có: \[\frac{{12}}{{35}}:\frac{a}{b} = \frac{{12b}}{{35{\rm{a}}}}\] là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau

Nên 12 ⋮ a; b ⋮ 3

Ta lại có: \[\frac{{18}}{{49}}:\frac{a}{b} = \frac{{18b}}{{49{\rm{a}}}}\] là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau

Nên 18 ⋮ a; b ⋮ 49

Để \[\frac{a}{b}\] lớn nhất ta có a = UCLN(12; 18) = 6a và b = BCNN(35; 49)= 245b

Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

22/07/2024

Điền số thích hợp vào ô trống:Một ô tô chạy hết  (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \(\frac{3}{4}\)  giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\frac{1}{2}\)  giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: Điền số thích hợp vào ô trống:Một ô tô chạy hết  (ảnh 2)km/h

Xem đáp án

Quãng đường ô tô đi được là: \[S = {v_{tb}}.t = 40.\frac{3}{4} = 30\,(km)\]

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\frac{1}{2}\)  giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:\[{v_{tb}} = s:t = 30:\frac{1}{2} = 60\,\,\left( {km/h} \right)\]


Câu 27:

22/07/2024

Tính giá trị biểu thức:

\[\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5}\]

Xem đáp án

\[\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5} = \left( {\frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{3}} \right).\frac{4}{5} = \frac{{ - 8}}{{15}}.\frac{4}{5} = \frac{{ - 32}}{{75}}\]

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay