Câu hỏi:

13/12/2024 5,724

Tính \[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]

A. \[\frac{1}{3}\]

B. \[\frac{{20}}{{13}}\]

C. 3

D. \[\frac{{13}}{{20}}\]

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Lời giải

\[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]

\( = \frac{{28.1.3}}{{{{15.4}^2}}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{23.3}}{{4.3.5}}.\frac{5}{{23}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{7.4.1.3}}{{3.5.4.4}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \left( {\frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{60}}.\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{6.10}}.\frac{{6.3.3}}{{17.3}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}}\\ = \frac{{13}}{{20}}\end{array}\)

*Phương pháp giải:

Áp dụng phép toán với số thập phân

*Lý thuyết:

1. Ôn lại phân số thập phân

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ: Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 là các phân số thập phân.

2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

2.1. Khái niệm số thập phân

m

dm

cm

mm

0

1

 

 

0

0

1

 

0

0

0

1

+) 1dm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,1m

+) 1cm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,01m

+) 1mm hay Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 m còn viết thành 0,001m

Các phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một: 0,1 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

0,01 đọc là: không phẩy không một: 0,01 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

0,001 đọc là: không phẩy không không một: 0,001 =Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5 được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

2.2. Cấu tạo số thập phân

Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Khái niệm số thập phân lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

Xem thêm

Các phép toán với số thập phân lớp 5 và cách giải

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phân số nghịch đảo của số −3 là

Xem đáp án » 22/07/2024 379

Câu 2:

Rút gọn \[N = \frac{{\frac{4}{{17}} - \frac{4}{{49}} - \frac{4}{{131}}}}{{\frac{3}{{17}} - \frac{3}{{49}} - \frac{3}{{131}}}}\] ta được

Xem đáp án » 22/07/2024 329

Câu 3:

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\] ?

Xem đáp án » 22/07/2024 234

Câu 4:

Phân số \(\frac{a}{b}\)  là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số \(\frac{{12}}{{35}};\frac{{18}}{{49}}\) cho  \(\frac{a}{b}\) ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.

Xem đáp án » 23/07/2024 214

Câu 5:

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\) cm và \(\frac{7}{4}\) cm?

Xem đáp án » 22/07/2024 203

Câu 6:

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\]

Xem đáp án » 22/07/2024 199

Câu 7:

Chọn câu đúng

Xem đáp án » 22/07/2024 195

Câu 8:

Tìm x biết \[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]

Xem đáp án » 22/07/2024 194

Câu 9:

Tính \[B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\] ta được

Xem đáp án » 22/07/2024 191

Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\frac{{33}}{8}\)  lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là cm

Xem đáp án » 22/07/2024 190

Câu 11:

Tính \[\frac{5}{8}\; \cdot \frac{{ - 3}}{4}\]

Xem đáp án » 22/07/2024 189

Câu 12:

Điền số thích hợp vào ô trống:Một ô tô chạy hết  (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \(\frac{3}{4}\)  giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\frac{1}{2}\)  giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: Điền số thích hợp vào ô trống:Một ô tô chạy hết  (ảnh 2)km/h

Xem đáp án » 22/07/2024 188

Câu 13:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\] ?

Xem đáp án » 22/07/2024 176

Câu 14:

Cho \[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\] và \[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\] . Khi đó tổng M + N bằng

Xem đáp án » 22/07/2024 172

Câu 15:

Tính giá trị biểu thức \[A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\]

Xem đáp án » 22/07/2024 171