Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 1. Đọc biểu đồ tranh có đáp án
-
1090 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Cho biểu đồ tranh về số đôi giày đã bán của một cửa hàng
Xác định tổng số đôi giày cửa hàng đã bán được?
Hướng dẫn giải:
Trong biểu đồ tranh ta đếm được hình ảnh đôi giày xuất hiện 37 lần.
1 hình ảnh đôi giày thay thế cho 4 đôi giày.
Do đó, tổng số đôi giày đã bán được của cửa hàng là: 37.4 = 148 (đôi giày)
Câu 2:
22/07/2024Cho biểu đồ tranh dưới đây
Điền thông tin vào cột còn lại trong biểu đồ tranh.
Câu 3:
22/07/2024Câu 4:
23/07/2024Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần.
Hướng dẫn giải:
Bảng thống kê số lượt gửi xe ô tô vào các ngày trong tuần của một bãi đỗ xe.
Thứ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Số lượt gửi xe |
15 |
21 |
9 |
12 |
18 |
Câu 5:
22/07/2024Hướng dẫn giải:
Trong tuần có số ngày là 5 ngày
Tổng số lượt gửi xe là: 15 + 21 + 9 + 12 + 18 = 75 (lượt gửi xe)
Trung bình mỗi ngày trong tuần có số lượt gửi xe là: 75:5 = 15 (lượt gửi xe)
Câu 6:
22/07/2024Năm siêu thị bán được ít ti vi nhất và số ti vi bán được của năm đó là
Câu 7:
22/07/2024Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số xe máy bán được trong mỗi quý của một của hàng năm 2021.
Trong đó = 5 xe máy.
Quý I bán được nhiều hơn quý IV số xe là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Từ biểu đồ tranh ta thấy:
Quý I có 10 biểu tượng ngôi sao, mỗi ngôi sao ứng với 5 xe máy.
Do đó, quý I bán được số xe là: 5.10 = 50 (xe)
Quý IV có 6 biểu tượng ngôi sao, mỗi ngôi sao ứng với 5 xe máy.
Do đó, quý I bán được số xe là: 5.6 = 30 (xe)
Vậy quý I bán được nhiều hơn quý IV số xe là: 50 – 30 = 20 (xe)
Câu 8:
22/07/2024Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách trong một tuần:
Tổng số sách bán được trong tuần là bao nhiêu quyển?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Từ biểu đồ tranh ta đếm được 32 hình ảnh quyển sách, mỗi biểu tượng ứng với 10 quyển.
Vậy tổng số sách bán được trong tuần là: 32.10 = 320 (quyển)
Câu 9:
22/07/2024Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các học sinh lớp 6C sử dụng các phương tiện khác nhau để đến trường.
Từ biểu đồ trên em hãy cho biết lớp 6C có bao nhiêu học sinh
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trên biểu đồ ta đếm được 15 biểu tượng.
Mà mỗi biểu tượng ứng với 3 học sinh
Vậy lớp 6C có số học sinh là: 15.3 = 45 (học sinh)
Câu 10:
22/07/2024Một hệ thống siêu thị thống kê số thịt lợn bán được trong 4 tháng đầu năm 2022 như sau
Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tháng 1 bán được 30 tấn; tháng 2 bán được 20 tấn; tháng 3 bán được 30 tấn; tháng 4 bán được 40 tấn.
Vậy tháng 4 bán được nhiều thịt lợn nhất.
Câu 11:
22/07/2024Cho biểu đồ tranh sau
Hai ngày cuối tuần bán được tất cả số bóng là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thứ 7 bán được số bóng là: 5.8 + 4 = 44 (bóng)
Chủ nhật bán được số bóng là: 6.8 + 4 = 52 (bóng)
Hai ngày cuối tuần bán được tất cả số bóng là: 44 + 52 = 96 (bóng)
Câu 12:
23/07/2024Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ô tô bán được 4 tháng cuối năm 2021 của cửa hàng A
Trung bình mỗi tháng cuối năm cửa hàng bán được số ô tô là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta đếm được 20 hình ảnh ô tô.
4 tháng cuối năm bán được tất cả số ô tô là: 20.2 = 40 (ô tô)
Trung bình mỗi tháng cuối năm cửa hàng bán được số ô tô là: 40:4 = 10 (ô tô)
Câu 13:
22/07/2024Cho biểu đồ tranh dưới đây
Số bạn đạt điểm dưới 7 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điểm dưới 7 là điểm 5 và 3.
Có 2.2 = 4 bạn đạt điểm 5
Có 1.2 = 2 bạn đạt điểm 3
Vậy số bạn đạt điểm dưới trung bình là 4 + 2 = 6 bạn.
Câu 14:
22/07/2024Theo dõi việc học tập của các thành viên trong tổ, tổ trưởng dùng các biểu tượng để ghi lại đánh giá của các thầy cô về các bạn trong tổ. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của một tuần (mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá).
Tỉ số phần trăm giữa tổng số lần đánh giá hài lòng với tổng số lần đánh giá là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tổng số biểu tượng hài lòng là 18
Tổng số biểu tượng đánh giá là 50
Tỉ số phần trăm giữa tổng số lần đánh giá hài lòng với tổng số lần đánh giá là:
18:50.100% = 36%
Câu 15:
22/07/2024Biểu đồ tranh trong hình thống kê lượng táo bán được trong 4 tháng đầu năm 2022 của một hệ thống siêu thị.
Tỉ số giữa tổng số táo bán được của tháng 1 và tháng 2 với tổng số táo bán được của tháng 3 và tháng 4 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số táo bán được của tháng 1 và tháng 2 là: (1 + 4).10 = 50 (tấn)
Số táo bán được của tháng 3 và tháng 4 là: \(\left( {2 + \frac{1}{2} + 3} \right).10\) = 55 (tấn)
Do đó, tỉ số tổng số táo bán được của tháng 1 và tháng 2 với tổng số táo bán được của tháng 3 và tháng 4 là \(\frac{{50}}{{55}} = \frac{{10}}{{11}}\) .
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 2. Vẽ biểu đồ tranh có đáp án
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 3. Các bài toán ứng dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống có đáp án
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (637 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1089 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (721 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (5713 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1090 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1041 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (976 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (887 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (825 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (765 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (733 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (702 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (702 lượt thi)