Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 2. Vẽ biểu đồ tranh có đáp án
-
1150 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Hướng dẫn giải:
Ta lấy biểu tượng đại diện cho học sinh nữ.
Ta thấy, số học sinh nữ của các lớp đều chia hết cho 3 nên mỗi biểu tượng thay thế cho 3 học sinh.
Vậy để biểu diễn số học sinh nữ lớp 6A cần 12:3 = 4 (biểu tượng)
Số học sinh nữ lớp 6B cần 15:3 = 5 (biểu tượng)
Số học sinh nữ lớp 6C cần 18:3 = 6 (biểu tượng)
Số học sinh nữ lớp 6D cần 15:3 = 5 (biểu tượng)
Từ đó, ta vẽ được biểu đồ tranh sau:
Câu 2:
22/07/2024Kết quả số cây trồng của các lớp khối 6 trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
6A1 |
6A2 |
6A3 |
6A4 |
48 |
56 |
40 |
32 |
Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số cây trồng của mỗi lớp.
Hướng dẫn giải:
Ta lấy biểu tượng đại diện cho số cây trồng
Ta thấy, số cây trồng của các lớp đều chia hết cho 8 nên mỗi biểu tượng thay thế cho 8 cây.
Vậy để biểu diễn số cây trồng của lớp 6A1 cần 48:8 = 6 (biểu tượng)
Số cây trồng của lớp 6A2 cần 56:8 = 7 (biểu tượng)
Số cây trồng của lớp 6A3 cần 40:8 = 5 (biểu tượng)
Số cây trồng của lớp 6A4 cần 32:3 = 4 (biểu tượng)
Từ đó, ta vẽ được biểu đồ tranh sau:
Câu 3:
23/07/2024Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê trong bảng sau:
Ngày |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Số học sinh |
24 |
32 |
8 |
16 |
40 |
Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào các ngày trong tuần.
Hướng dẫn giải:
Ta lấy biểu tượng đại diện cho số học sinh
Ta thấy, số học sinh của các lớp đều chia hết cho 8 nên mỗi biểu tượng thay thế cho 8 học sinh.
Vậy để biểu diễn số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào ngày thứ 2 cần 24:8 = 3 (biểu tượng)
Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào ngày thứ 3 cần 32:8 = 4 (biểu tượng)
Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào ngày thứ 4 cần 8:8 = 1 (biểu tượng)
Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào ngày thứ 5 cần 16:8 = 2 (biểu tượng)
Số học sinh khối 6 đến thư viện trường mượn sách vào ngày thứ 6 cần 40:8 = 5 (biểu tượng)
Từ đó, ta vẽ được biểu đồ tranh sau:
Câu 4:
22/07/2024Bảng thống kê số lượt gửi xe ô tô vào các ngày trong tuần của một bãi đỗ xe.
Thứ |
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
Số lượt gửi xe |
15 |
21 |
6 |
12 |
24 |
Chọn thay thế cho 3 lượt gửi xe ô tô. Vậy cần bao nhiêu biểu tượng như thế để biểu diễn số lượt gửi xe của ngày thứ 6 trong biểu đồ tranh?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì mỗi biểu tượng thay thế cho 3 lượt gửi xe ô tô.
Mà ngày thứ 6 có 24 lượt gửi xe ô tô.
Nên cần số biểu tượng là: 24 : 3 = 8.
Câu 5:
22/07/2024Một cửa hàng kính mắt ghi lại số kính bán được trong tháng trong bảng sau
Màu kính |
Trắng |
Đen |
Nâu trà |
Trắng bạc |
Vàng kim |
Số kính bán được (chiếc) |
15 |
20 |
25 |
10 |
5 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 5 chiếc kính
Cần bao nhiêu biểu tượng để biểu diễn số kính màu nâu trà?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bán được 25 chiếc kính màu nâu trà.
Vậy cần 25:5 = 5 biểu tượng để biểu diễn.
Câu 6:
22/07/2024Cho biểu đồ tranh sau
Biết từ năm 2017 đến năm 2021 cửa hàng đó bán được tất cả 1000 chiếc ti vi.
Số biểu tượng cần điền vào chỗ ? trong biểu đồ tranh trên là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Từ năm 2018 đến năm 2021 ta đếm được 17 biểu tượng.
Nên từ năm 2018 đến năm 2021 bán được 17.50 = 850 (ti vi)
Năm 2017 bán được số ti vi là: 1000 – 850 = 150 (ti vi)
Vậy cần dùng 150:50 = 3 biểu tượng
Câu 7:
22/07/2024Bảng thống kê chăn nuôi gia súc năm 2021 huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
Gia súc |
Trâu |
Bò |
Dê |
Lợn |
Số con (nghìn con) |
10 |
5 |
7 |
32 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 5 nghìn con; = 2 nghìn con
Để biểu tượng là ít nhất, số biểu tượng và cần dùng lần lượt là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số lợn là 32 nghìn con.
Ta thấy: 32:5 = 6 dư 2
Vậy để biểu tượng là ít nhất ta dùng 6 biểu tượng và 1 biểu tượng
Câu 8:
22/07/2024Bảng thống kê dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 1999
Năm |
1921 |
1960 |
1980 |
1990 |
1999 |
Số dân (triệu người) |
16 |
30 |
54 |
66 |
76 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 2 triệu người.
Cần tất cả bao nhiêu biểu tượng để biểu diễn dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 1999?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tổng dân số nước ta trong các năm 1921 đến năm 1999 là:
16 + 30 + 54 + 66 + 76 = 242 (triệu người)
Cần dùng số biểu tượng là: 242:2 = 121 (biểu tượng)
Câu 9:
22/07/2024Cho bảng số liệu thống kê sau
Loại nước uống |
Nước cam |
Nước dứa |
Nước chanh |
Nước dưa hấu |
Số người chọn |
12 |
8 |
14 |
6 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 2 người chọn
Loại nước uống cần nhiều biểu tượng để biểu diễn số người chọn nhất là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nước cam cần 12:2 = 6 (biểu tượng)
Nước dứa cần 8:2 = 4 (biểu tượng)
Nước chanh cần 14:2 = 7 (biểu tượng)
Nước dưa hấu cần 6:2 = 3 (biểu tượng)
Vậy nước chanh cần nhiều biểu tượng để biểu diễn số người chọn nhất.
Câu 10:
22/07/2024Thống kê số lượng các cỡ áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị: chiếc)
Cỡ áo (Size) |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
30 |
55 |
65 |
50 |
15 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
= 5cái áo
Số biểu tượng biểu diễn số áo bán được cỡ 40 nhiều hơn số biểu tượng biểu diễn số áo bán được cỡ 42 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số áo bán được cỡ 40 nhiều hơn số áo bán được cỡ 42 là: 65 – 15 = 50 (cái áo)
Số biểu tượng biểu diễn số áo bán được cỡ 40 nhiều hơn số biểu tượng biểu diễn số áo bán được cỡ 42 là: 50:5 = 10 (biểu tượng).
Câu 11:
22/07/2024Kết quả kiểm tra môn Toán của các học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
Điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
0 |
0 |
2 |
1 |
8 |
8 |
9 |
5 |
6 |
1 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
⊛ = 1 học sinh
Các điểm không dùng đến biểu tượng ⊛ để biểu diễn số học sinh đạt được điểm đó là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì không có bạn đạt điểm 1; 2 nên 2 điểm này không dùng đến biểu tượng ⊛ để biểu diễn số học sinh đạt được điểm đó.
Câu 12:
22/07/2024Cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty như sau:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe đạp |
Xe máy |
Xe ô tô cá nhân |
Phương tiện khác |
Số người |
35 |
5 |
20 |
10 |
0 |
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh.
⊛ = 5 người
Tỉ số biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe đạp với biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe máy là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe đạp là 5:5 = 1 (biểu tượng)
Số biểu tượng ⊛ biểu diễn số người xe máy là 20:5 = 4 (biểu tượng)
Tỉ số biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe đạp với biểu tượng ⊛ biểu diễn số người đi xe máy là \(\frac{1}{4}\).
Câu 13:
22/07/2024Một cuộc điều tra về vệ sinh khu phố cho thấy có 60 người sử dụng xà phòng để rửa tay, 40 người chỉ rửa tay bằng nước sạch, còn lại là số người không rửa tay trước khi ăn. Biết số người không rửa tay trước khi ăn chiếm \(\frac{1}{6}\) tổng số người được điều tra.
Số biểu tượng cần điền vào chỗ ? trong biểu đồ tranh trên là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tổng số người dùng xà phòng để rửa tay và người chỉ rửa tay bằng nước sạch là:
60 + 40 = 100 (người)
Tổng số người dùng xà phòng để rửa tay và người chỉ rửa tay bằng nước sạch chiếm số phần tổng số người được điều tra là:
\(1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}\) (tổng số người được điều tra)
Tổng số người được điều tra là: \(100:\frac{5}{6} = 120\) (người)
Số người không rửa tay trước khi ăn là: 120 – 100 = 20 (người)
Cần số biểu tượng là: 20 : 10 = 2.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 1. Đọc biểu đồ tranh có đáp án
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 6 CTST Dạng 3. Các bài toán ứng dụng biểu đồ tranh trong cuộc sống có đáp án
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (695 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1149 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (751 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (6046 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1151 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1088 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (1030 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (927 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (864 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (805 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (780 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (754 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (734 lượt thi)