Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án

Dạng 1: Tìm ước hay bội của một số thỏa mãn điều kiện cho trước có đáp án

  • 859 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Tập hợp các ước của 15 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lấy 15 chia lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến 15, ta thấy 15 chỉ chia hết cho các số: 1; 3; 5; 15. Do đó, Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.


Câu 2:

22/07/2024

Tập hợp các bội của 11 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhân lần lượt 11 với các số 0; 1; 2; 3; … ta sẽ được các bội của 11 là:

B(11) = {0; 11; 22; 33; …}.


Câu 3:

09/12/2024

Số tự nhiên x thỏa mãn “16 chia hết cho x và x < 4” là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lời giải

Vì 16 chia hết cho x nên x là ước của 16

Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}

Vì x < 4 nên x\[ \in \]{1; 2}.

*Phương pháp giải:

Ta có thể tìm các ước của a (a > 1), ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

*Lý thuyết:

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Ví dụ: Ta có 12 ⋮ 6.

Khi đó, 12 là bội của 6, còn 6 là ước của 12.

Tập hợp các ước của a được kí hiệu là Ư(a). Tập hợp các bội của a được kí hiệu là B(a).

Ví dụ: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}; B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; …}.

Chú ý:

- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào.

- Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.

- Mọi số tự nhiên a lớn hơn 1 luôn có ít nhất hai ước là 1 và chính nó.

Xem thêm

Lý thuyết Ước và bội – Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo 

 


Câu 4:

22/07/2024

Tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 50 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhân lần lượt 7 với các số 0; 1; 2; 3; … ta sẽ được các bội của 7 là:

B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; …}

Vì x\[ \in \]B(7) và x < 50 nên x\[ \in \]{0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49}.


Câu 5:

22/07/2024

Trong các số 3; 5; 7; 9; 15; 20; 25, số nào là ước của 18 và nhỏ hơn 10:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì 18 chia hết cho 3 và 9 nên 3 và 9 là ước của 18

Lại có, 3 và 9 là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 3; 9 là ước của 18 và nhỏ hơn 10.


Câu 6:

22/07/2024

Các số tự nhiên có hai chữ số là ước của 50 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ư(50) = {1; 2; 5; 10; 25; 50}

Vì x là các số tự nhiên có 2 chữ số nên x\[ \in \]{10; 25; 50}.


Câu 7:

22/07/2024

Các bội của 25 đồng thời là ước của 300 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhận xét rằng ước của 300 thì phải nhỏ hơn hoặc bằng 300

Do đó, để tìm các bội của 25 đồng thời là ước của 300, ta đi tìm các bội của 25 nhỏ hơn hoặc bằng 300, sau đó kiểm tra xem số nào trong các số đó là ước của 300

Các bội của 25 nhỏ hơn hoặc bằng 300 là: 0; 25; 50; 75; 100; 125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300

Trong các số vừa nêu trên, các số là ước của 300 là: 25; 50; 75; 100; 150; 300

Vậy các bội của 25 đồng thời là ước của 300 là x\[ \in \]{25; 50; 75; 100; 150; 300}.


Câu 8:

22/07/2024

Số tự nhiên n thỏa mãn 12 chia hết cho (n\[ - \]1) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đặt n\[ - \]1 = x

Vì 12 chia hết cho (n\[ - \]1) nên 12 chia hết cho x

Do đó, x\[ \in \]Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Vì n\[ - \]1 = x nên n = x + 1

Vậy n\[ \in \]{2; 3; 4; 5; 7; 13}.


Câu 9:

22/07/2024

Một rổ trứng gà có khoảng từ 60 đến 70 quả. Nếu xếp vào mỗi vỉ 14 quả thì vừa đủ vỉ. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả trứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi số trứng gà trong rổ là x (x \[ \in \mathbb{N}*\], 60 < x < 70)

Vì xếp vào mỗi vỉ 14 quả thì vừa đủ vỉ nên ta có x \[ \vdots \] 14

Suy ra x\[ \in \]B(14) = {0; 14; 28; 42; 64; 78; …}

Mà 60 < x < 70 nên x = 64

Vậy trong rổ có 64 quả trứng gà.


Câu 10:

22/07/2024

Một lớp học có số học sinh trong khoảng từ 35 đến 40 học sinh. Biết rằng nếu chia lớp thành các nhóm nhỏ để thực hành, mỗi nhóm 4 học sinh thì có 2 học sinh bị thừa ra. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi số học sinh trong lớp là x (x \[ \in \mathbb{N}*\], 35 < x < 40)

Nếu chia lớp thành các nhóm nhỏ để thực hành, mỗi nhóm 4 học sinh thì có 2 học sinh bị thừa ra nên ta có x\[ - \]2 \[ \vdots \] 4

Đặt x\[ - \]2 = n (33 < n < 38)

Vì x\[ - \]2 chia hết cho 4 nên n chia hết cho 4

Do đó, n\[ \in \]B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; …}

Vì 33 < n < 38 nên n = 36, suy ra x = n + 2 = 38

Vậy lớp đó có 38 học sinh.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương