Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án
Dạng 1: Tìm ước hay bội của một số thỏa mãn điều kiện cho trước có đáp án
-
862 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Tập hợp các ước của 15 là:
Đáp án đúng là: B
Lấy 15 chia lần lượt cho các số tự nhiên từ 1 đến 15, ta thấy 15 chỉ chia hết cho các số: 1; 3; 5; 15. Do đó, Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.
Câu 2:
22/07/2024Tập hợp các bội của 11 là:
Đáp án đúng là: A
Nhân lần lượt 11 với các số 0; 1; 2; 3; … ta sẽ được các bội của 11 là:
B(11) = {0; 11; 22; 33; …}.
Câu 3:
09/12/2024Số tự nhiên x thỏa mãn “16 chia hết cho x và x < 4” là:
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Vì 16 chia hết cho x nên x là ước của 16
Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
Vì x < 4 nên x\[ \in \]{1; 2}.
*Phương pháp giải:
Ta có thể tìm các ước của a (a > 1), ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
*Lý thuyết:
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ví dụ: Ta có 12 ⋮ 6.
Khi đó, 12 là bội của 6, còn 6 là ước của 12.
Tập hợp các ước của a được kí hiệu là Ư(a). Tập hợp các bội của a được kí hiệu là B(a).
Ví dụ: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}; B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; …}.
Chú ý:
- Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào.
- Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Mọi số tự nhiên a lớn hơn 1 luôn có ít nhất hai ước là 1 và chính nó.
Xem thêm
Lý thuyết Ước và bội – Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu 4:
22/07/2024Tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 50 là:
Đáp án đúng là: B
Nhân lần lượt 7 với các số 0; 1; 2; 3; … ta sẽ được các bội của 7 là:
B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; …}
Vì x\[ \in \]B(7) và x < 50 nên x\[ \in \]{0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49}.
Câu 5:
22/07/2024Trong các số 3; 5; 7; 9; 15; 20; 25, số nào là ước của 18 và nhỏ hơn 10:
Đáp án đúng là: C
Vì 18 chia hết cho 3 và 9 nên 3 và 9 là ước của 18
Lại có, 3 và 9 là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 3; 9 là ước của 18 và nhỏ hơn 10.
Câu 6:
22/07/2024Các số tự nhiên có hai chữ số là ước của 50 là:
Đáp án đúng là: D
Ư(50) = {1; 2; 5; 10; 25; 50}
Vì x là các số tự nhiên có 2 chữ số nên x\[ \in \]{10; 25; 50}.
Câu 7:
22/07/2024Các bội của 25 đồng thời là ước của 300 là:
Đáp án đúng là: C
Nhận xét rằng ước của 300 thì phải nhỏ hơn hoặc bằng 300
Do đó, để tìm các bội của 25 đồng thời là ước của 300, ta đi tìm các bội của 25 nhỏ hơn hoặc bằng 300, sau đó kiểm tra xem số nào trong các số đó là ước của 300
Các bội của 25 nhỏ hơn hoặc bằng 300 là: 0; 25; 50; 75; 100; 125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300
Trong các số vừa nêu trên, các số là ước của 300 là: 25; 50; 75; 100; 150; 300
Vậy các bội của 25 đồng thời là ước của 300 là x\[ \in \]{25; 50; 75; 100; 150; 300}.
Câu 8:
22/07/2024Số tự nhiên n thỏa mãn 12 chia hết cho (n\[ - \]1) là:
Đáp án đúng là: C
Đặt n\[ - \]1 = x
Vì 12 chia hết cho (n\[ - \]1) nên 12 chia hết cho x
Do đó, x\[ \in \]Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Vì n\[ - \]1 = x nên n = x + 1
Vậy n\[ \in \]{2; 3; 4; 5; 7; 13}.
Câu 9:
22/07/2024Một rổ trứng gà có khoảng từ 60 đến 70 quả. Nếu xếp vào mỗi vỉ 14 quả thì vừa đủ vỉ. Hỏi trong rổ có bao nhiêu quả trứng?
Đáp án đúng là: D
Gọi số trứng gà trong rổ là x (x \[ \in \mathbb{N}*\], 60 < x < 70)
Vì xếp vào mỗi vỉ 14 quả thì vừa đủ vỉ nên ta có x \[ \vdots \] 14
Suy ra x\[ \in \]B(14) = {0; 14; 28; 42; 64; 78; …}
Mà 60 < x < 70 nên x = 64
Vậy trong rổ có 64 quả trứng gà.
Câu 10:
22/07/2024Một lớp học có số học sinh trong khoảng từ 35 đến 40 học sinh. Biết rằng nếu chia lớp thành các nhóm nhỏ để thực hành, mỗi nhóm 4 học sinh thì có 2 học sinh bị thừa ra. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
Đáp án đúng là: C
Gọi số học sinh trong lớp là x (x \[ \in \mathbb{N}*\], 35 < x < 40)
Nếu chia lớp thành các nhóm nhỏ để thực hành, mỗi nhóm 4 học sinh thì có 2 học sinh bị thừa ra nên ta có x\[ - \]2 \[ \vdots \] 4
Đặt x\[ - \]2 = n (33 < n < 38)
Vì x\[ - \]2 chia hết cho 4 nên n chia hết cho 4
Do đó, n\[ \in \]B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; …}
Vì 33 < n < 38 nên n = 36, suy ra x = n + 2 = 38
Vậy lớp đó có 38 học sinh.
Bài thi liên quan
-
Dạng 2: Xét tính chia hết của một tổng (hiệu) có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Tìm điều kiện của một số hạng để tổng (hiệu) chia hết cho một số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 4: Xét tính chia hết của một tổng (hiệu) các tích và các số hạng có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 5: Xét tính chia hết của một tổng các lũy thừa cùng cơ số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (861 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (923 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Các dạng toán về số nguyên tố có đáp án (538 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1083 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (6026 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1148 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1142 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (1030 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (804 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (779 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (750 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (732 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (703 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (689 lượt thi)