Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên (có đáp án)
Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên (có đáp án)
-
135 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
+) \[\frac{{12}}{0}\] không là phân số vì mẫu số bằng 0.
+) \[\frac{3}{{0,25}}\] không là phân số vì mẫu số là số thập phân.
+) \[\frac{{4,4}}{{11,5}}\] không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.
+) \[\frac{{ - 4}}{5}\]là phân số vì −4; 5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là \[\frac{2}{8} = \frac{1}{4}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Tìm số nguyên x biết \[\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\]?
\[\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\]
35 . 3 = 15 . x
\[x = \frac{{35.3}}{{15}}\]
x = 7
Vậy x = 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
\[\frac{1}{{ - 2}};\frac{3}{{ - 2}};\frac{4}{{ - 2}};\frac{{ - 2}}{1};\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 2}}{4}\]
Vậy có tất cả 6 phân số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho biểu thức \[C = \frac{{11}}{{2n + 1}}\]. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.
Vì C∈N nên C∈Z. Do đó ta tìm n∈Z để C∈Z
Vì n∈Z nên để C∈Z thì 2n+1∈U(11) = {±1; ±11}
Ta có bảng:
Vì C∈N nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để \[\frac{9}{{4n + 1}}\] đạt giá trị nguyên.
Vì n nguyên dương nên để \[\frac{9}{{4n + 1}}\]nguyên thì 4n+1∈U(9) = {±1; ±3; ±9}
Ta có bảng:
Vậy có duy nhất một giá trị của n thỏa mãn là n = 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Tổng các số a, b, c thỏa mãn \[\frac{6}{9} = \frac{{12}}{a} = \frac{b}{{ - 54}} = \frac{{ - 738}}{c}\] là:
Ta có:
\[\frac{6}{9} = \frac{{12}}{a} \Rightarrow 6.a = 9.12 \Rightarrow a = \frac{{9.12}}{6} = 18\]
\[\frac{6}{9} = \frac{b}{{ - 54}} \Rightarrow 6.\left( { - 54} \right) = 9.b \Rightarrow b = \frac{{6.\left( { - 54} \right)}}{9} = - 36\]
\[\frac{6}{9} = \frac{{ - 738}}{c} \Rightarrow 6.c = 9.\left( { - 738} \right) \Rightarrow c = \frac{{9.\left( { - 738} \right)}}{6} = - 1107\]
Vậy a + b + c = 18 + (-36) + (-1107) = - 1125
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho các phân số: \[\frac{{15}}{{60}};\frac{{ - 7}}{5};\frac{6}{{15}};\frac{{28}}{{ - 20}};\frac{3}{{12}}\]. Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:
- Các phân số dương: \[\frac{{15}}{{60}};\frac{6}{{15}};\frac{3}{{12}}\]
+ Vì 15.15 ≠ 60.6 nên \[\frac{{15}}{{60}} \ne \frac{6}{{15}}\]
+ Vì 6.12 ≠ 15.3 nên \[\frac{6}{{15}} \ne \frac{3}{{12}}\]
+ Vì 15.12 = 60.3 nên \[\frac{{15}}{{60}} = \frac{3}{{12}}\]
- Các phân số âm: \[\frac{{ - 7}}{5};\frac{{28}}{{ - 20}}\]
Vì (−7).(−20) = 5.28 nên \[\frac{{ - 7}}{5};\frac{{28}}{{ - 20}}\]
Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Tìm tập hợp các số nguyên n để \[A = \frac{{3n - 5}}{{n + 4}}\]có giá trị là số nguyên.
Ta có:
\[A = \frac{{3n - 5}}{{n + 4}}\]
\[ = \frac{{3n + 12 - 12 - 5}}{{n + 4}}\]
\[ = \frac{{3\left( {n + 4} \right) + \left( { - 17} \right)}}{{n + 4}}\]
\[ = \frac{{3\left( {n + 4} \right)}}{{n + 4}} + \frac{{ - 17}}{{n + 4}}\]
\[ = 3 + \frac{{ - 17}}{{n + 4}}\]
Vì n∈Z nên để A∈Z thì n+4∈U(−17) = {±1; ±17}
Ta có bảng:
Vậy n∈{−21; −5; −3; 13}
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn \[\frac{x}{5} = \frac{3}{y}\] và x >y?
Ta có:
\[\frac{x}{5} = \frac{3}{y}\]⇒ x.y = 5.3 = 15
Mà 15 = 5.3 = 15.1 = (−3).(−5) = (−1).(−15)
và x,y ∈ Z, x >y nên (x;y) ∈ {(5;3), (15;1), (−3;−5), (−1;−15)}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Tìm x; y biết \[\frac{{x - 4}}{{y - 3}} = \frac{4}{3}\]và x – y = 5.
Ta có: x – y = 5 ⇒ x = y + 5 thay vào \[\frac{{x - 4}}{{y - 3}} = \frac{4}{3}\]ta được:
\[\frac{{y + 5 - 4}}{{y - 3}} = \frac{4}{3}\]
\[\frac{{y + 1}}{{y - 3}} = \frac{4}{3}\]
3(y + 1) = 4(y − 3)
3y + 3 = 4y − 12
3y − 4y = −12 − 3
−y = −15
y = 15
⇒ x = 15 + 5 = 20
Vậy x = 20; y = 15
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Tìm số nguyên x biết rằng \[\frac{x}{3} = \frac{{27}}{x}\]và x
\[\frac{x}{3} = \frac{{27}}{x}\]
x.x = 81
x2 = 81
Ta có: x = 9 hoặc x = −9
Kết hợp điều kiện x < 0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x = −9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được: \[\frac{{ - 16}}{1}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Phân số \[\frac{{ - 9}}{7}\]được đọc là:
Phân số \[\frac{{ - 9}}{7}\]được đọc là: Âm chín phần bảy
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên (có đáp án) (144 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên (có đáp án) (134 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Giá trị phân số của một số (có đáp án) (186 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án) (186 lượt thi)
- Trắc nghiệm So sánh phân số (có đáp án) (168 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số (có đáp án) (166 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hỗn số (có đáp án) (155 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số (có đáp án) (154 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia phân số (có đáp án) (149 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án) (144 lượt thi)
- Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án) (144 lượt thi)