[Năm 2024] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 18)
-
24054 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức về phát âm đuôi “ed”
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. mend /mendɪd/
B. faced /-feɪst/
C. objected/ˈɒb.dʒɪktɪd/
D. waited /weɪtɪd/
Phương án B phần gạch chân phát âm là /t /, còn lại phát âm là / ɪd /
Câu 2:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án A
Kiến thức về phát âm nguyên âm:
A. breakfast /ˈbrek.fəst/
B. wife /waɪf/
C. nine /naɪn/
D. shift /ʃɪft/
Câu 3:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm của từ có 2 âm tiết:
Âm /ə/ và /ɪ/ là các âm thường không nhận trọng âm
A. suggest /səˈdʒest/
B. suffer /ˈsʌfə(r)/
C. impress /ɪmˈpres/
D. become /bɪˈkʌm/
Câu 4:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm của từ có 3 âm tiết:
A. impression /ɪmˈpreʃn/
B. improvement /ɪmˈpruːvmənt/
C. family /ˈfæməli/
D. pollutant /pəˈluːtənt/
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The headmaster is the most popular figure at our school, ________
Đáp án A
Kiến thức về câu hỏi đuôi:
Phần đầu ở thể khẳng định => Phần đuôi ở thể phủ định
Động từ ở phần đầu: is => phần đuôi : isn’t
Câu 6:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This house is going ________ by my mother
Đáp án C
Kiến thức câu bị động của thì tương lai gần:
S + am/is/are + going to + be + Vp2
Đáp án là to be sold
Câu 7:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Is there anything interesting ________ the newspaper today?
Đáp án C
Kiến thức về giới từ:
in the newspaper: trên báo
Câu 8:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ he worked, the more he earned
Đáp án C
Kiến thức về so sánh lũy tiến:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của tính từ “hard” là “harder” . Đáp án: the harder
Câu 9:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
My aunt gave me a hat on my 16th birthday.
Đáp án D
Kiến thức về trật tự của tính từ:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O- opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P - purpose: mục đích
N – noun: danh từ
=> Trật tự tính từ:”nice” chỉ nhận xét, quan điểm + “new” – chỉ độ tuổi + “yellow” – chỉ màu sắc, + “cotton” – chỉ chất liệu
Câu 10:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I saw Lisa at the museum when I ________ to restaurant
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ:
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Câu 11:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I didn’t get a job ________ I had all the necessary qualifications
Đáp án A
Kiến thức về liên từ:
Because + clause (S + V): bởi vì
Athough + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
In spite of + Cụm danh từ/ V-ing: mặc dù, bất chấp
Ở câu này “I had all the necessary qualification” là mệnh đề, vì vậy loại đáp án B và D.
Tạm dịch: Tôi không tìm được việc mặc dù tôi có đầy đủ các bằng cấp cần thiết.
Câu 12:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I will have completed my first two years’ study at university ________
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề chỉ thời gian:
Key word: will have completed
Đáp án: by the time + thì hiện tại đơn
Câu 13:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Đáp án: Having met
Câu 14:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He has always been highly ________ in his work
Đáp án C
Kiến thức về dạng của từ:
be + trạng từ + tính từ. has always been highly + Adj
A. success (n)
B. succeed (v)
C. successful (adj)
D. successfully (adv)
Câu 15:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
If you want to take part in volunteer organizations, you will have to ________ an application form
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. find out: tìm ra
B. fill in: điền vào (đơn)
C. put on: mặc
D. look up: tra cứu
- Dịch câu: Nếu bạn muốn tham gia các tổ chức tình nguyện, ban sẽ phải điền vào đơn đăng ký
Câu 16:
08/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We have been working hard. Let’s________a break
Đáp án D
make (v) làm, tạo ra
find (v) tìm kiếm
do (v) làm
take a break (v) nghỉ ngơi
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc chăm chỉ. Hãy nghỉ ngơi một chút.
Câu 17:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Teachers’ _________ would rise an average of $1000 under the proposal
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. Pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp lương hưu
B. Salary /ˈsæl.ər.i/ (n): tiền lương cơ bản(theo năm)
C. Wage /weɪdʒ/ (n): tiền lương (theo tháng, theo ngày công)
D. Income /ˈɪn.kʌm/ (n): thu nhập
Tạm dịch: Lương của giáo viên sẽ tăng trung bình 1000 đô theo sự đề xuất.
Câu 18:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I just couldn’t remember her name even though it was on the ______ of my tongue.
Đáp án B
Kiến thức về thành ngữ:
on the tip of one’s tongue: biết nhưng không thể nhớ ra
Câu 19:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The scientists are encountering the difficulties of _____ of radioactive waste.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng:
A. depleting : làm cạn kiệt
B. preserving: bảo tồn
C. eliminating: xoá bỏ
D. disposing: loại bỏ (+ of)
Câu 20:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or Don your Answer sheet to Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years
Đáp án C
Kiến thức về từ cùng nghĩa:
relatively: tương đối = comparatively
A. absolutely: hoàn toàn
B. relevantly: có liên quan
D. almost: gần như, hầu như
Câu 21:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or Don your Answer sheet to Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
From the beginning, not so many people realized the danger of the Corona so they did not do to protect themselves
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng nghĩa:
realized: nhận ra = understood
A. forgot: quên
C. question: đặt câu hỏi
D. suffer: chịu đưng
Câu 22:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) In each of the following questions
Social psychologists have recently noticed strange behavior from people having suffered from terrible shocks
Đáp án B
Kiến thức về từ trái nghĩa:
strange: kì lạ >< common: bình thường
A. rare: quí hiếm
C. negative: tiêu cực
D. formal: trang trọng
Câu 23:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) In each of the following questions
I didn’t tell her that he was sick because I didn’t want to cause her any alarm
Đáp án C
Kiến thức về từ trái nghĩa:
Cause her any alarm: làm kinh động ai
A. worry: làm lo lắng
B. inform: thông báo
C. comfort: dỗ dành, an ủi
D. warn: cảnh báo
Câu 24:
20/07/2024Mark the letter A, 8, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Ben is talking to a school staff at the registration office.
Ben: “I would like to register for a class today.”
Staff: “________”
Đáp án B
Kiến thức về câu giao tiếp thông thường
Tạm dịch:
Ben: Tôi muốn đăng ký một lớp học ngày hôm nay.
Nhân viên: Bạn muốn đăng ký lớp học nào?
Câu 25:
20/07/2024Mark the letter A, 8, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Thanh and Nadia have just listened to Lan’s song.
Thanh: “Lan’s the best singer in our school.”
Nadia: “______.I really love her beautiful voice.”
Đáp án B
Câu giao tiếp bày tỏ ý kiến
I can’t agree with you more: đây là hình thức đưa ra quan điểm tán thành với ý kiến của người trước
Câu 26:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered Weeks from 26 to 30
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken over by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in (26) _____ parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers deploy three times more robots than U.S. companies, (27) ______ they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German’s manufacturing workforce is twice the size of America’s.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never (28) ________ manufacturers with an either - or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of both. Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence (29) _____ will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the domain expertise and (30) ______ knowledge required to solve problems and optimize factory floor production.
(Adapted from: http://time.com/4940374/joe-kaeser-siemens-robots-jobs/)
Điền vào ô số 26
Đáp án A
Other + N plural
Câu 27:
02/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered Weeks from 26 to 30
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken over by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in (26) _____ parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers deploy three times more robots than U.S. companies, (27) ______ they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German’s manufacturing workforce is twice the size of America’s.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never (28) ________ manufacturers with an either - or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of both. Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence (29) _____ will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the domain expertise and (30) ______ knowledge required to solve problems and optimize factory floor production.
(Adapted from: http://time.com/4940374/joe-kaeser-siemens-robots-jobs/)
Điền vào ô số 27
Đáp án A
but: nhưng
or: hoặc
so: nên
for: bởi vì
Dịch nghĩa: Ngày nay, các nhà sản xuất Đức triển khai gấp ba lần số lượng robot so với các công ty Mỹ, nhưng họ cũng vẫn tuyển dụng nhiều người hơn.
Câu 28:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered Weeks from 26 to 30
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken over by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in (26) _____ parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers deploy three times more robots than U.S. companies, (27) ______ they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German’s manufacturing workforce is twice the size of America’s.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never (28) ________ manufacturers with an either - or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of both. Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence (29) _____ will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the domain expertise and (30) ______ knowledge required to solve problems and optimize factory floor production.
(Adapted from: http://time.com/4940374/joe-kaeser-siemens-robots-jobs/)
Điền vào ô số 28
Đáp án C
presented: đưa ra - phù hợp với ý nghĩa của câu này
Tạm dịch: Ngay từ khi bắt đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã không bao giờ đưa ra cho các nhà sản xuất một lựa chọn hoặc - robot hoặc con người. Nó luôn luôn là về sự kết hợp tài năng của cả hai
Câu 29:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered Weeks from 26 to 30
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken over by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in (26) _____ parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers deploy three times more robots than U.S. companies, (27) ______ they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German’s manufacturing workforce is twice the size of America’s.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never (28) ________ manufacturers with an either - or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of both. Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence (29) _____ will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the domain expertise and (30) ______ knowledge required to solve problems and optimize factory floor production.
(Adapted from: http://time.com/4940374/joe-kaeser-siemens-robots-jobs/)
Điền vào ô số 29
Đáp án D
Intelligence(n): trí thông minh
Chọn đáp án D. which (đi sau danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng)
Câu 30:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered Weeks from 26 to 30
More and more routine, repetitive assembly tasks will be taken over by machines. But as certain jobs disappear, new ones open up in (26) _____ parts of the factory. Germany in many ways exemplifies this trend. Today, German manufacturers deploy three times more robots than U.S. companies, (27) ______ they also still employ more humans. Relative to the size of our economies, German’s manufacturing workforce is twice the size of America’s.
From its very beginning, the fourth Industrial revolution has never (28) ________ manufacturers with an either - or choice - robots or humans. It has always been about combining the talents of both. Ultimately, it is the convergence of artificial and human intelligence (29) _____ will enable manufacturers to achieve a new era of speed, flexibility, efficiency and connectivity in the 21st century. Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the domain expertise and (30) ______ knowledge required to solve problems and optimize factory floor production.
(Adapted from: http://time.com/4940374/joe-kaeser-siemens-robots-jobs/)
Điền vào ô số 30
Đáp án A
Machines have the ability to assemble things faster than any human ever could, but humans possess the domain expertise and (30) ______ knowledge required to solve problems and optimize factory floor production.
A. valuable: có ích, quan trọng, quí giá
B. artificial: nhân tạo
C. potential: tiềm năng
D. comparable: có thể so sánh được
Chọn đáp án A. valuable knowledge: kiến thức quan trọng
Tạm dịch: Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ người nào, nhưng con người có chuyên môn và kiến thức quan trọng để giải quyết các vấn đề và đánh giá 1 cách lạc quan việc sản xuất
Câu 31:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Nanotechnology is the creation and use of materials or devices at extremely small scales. These materials or devices fall in the range of 1 to 100 nanometers (nm). One nm is equal to one-billionth of a meter (.000000001 m), which is about 50,000 times smaller than the diameter of a human hair. Scientists refer to the dimensional range of 1 to 100 nm as the nanoscale, and materials at this scale are called nanocrystals or nanomaterials.
The nanoscale is unique because nothing solid can be made any smaller. It is also unique because many of the mechanisms of the biological and physical world operate on length scales from 0.1 to 100 nm. At these dimensions materials exhibit different physical properties; thus scientists expect that many novel effects at the nanoscale will be discovered and used for breakthrough technologies.
A number of important breakthroughs have already occurred in nanotechnology. These developments are found in products used throughout the world. Some examples are catalytic converters in automobiles that help remove air pollutants, devices in computers that read from and write to the hard disk, certain sunscreens and cosmetics that transparently block harmful radiation from the Sun, and special coatings for sports clothes and gear that help improve the gear and possibly enhance the athlete’s performance. Still, many scientists, engineers, and technologists believe they have only scratched the surface of nanotechnology’s potential.
Nanotechnology is in its infancy, and no one can predict with accuracy what will result from the full flowering of the field over the next several decades. Many scientists believe it can be said with confidence, however, that nanotechnology will have a major impact on medicine and health care; energy production and conservation; environmental cleanup and protection; electronics, computers, and sensors; and world security and defense.
(Adapted from: Encarta DVD 2009)
What is the passage mainly about?
Đáp án C
Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Một tính chất vật lý mới của các chất trong tự nhiên.
B. Một cách để sản xuất ra các sản phẩm công nghệ.
C. Sự giới thiệu về một công nghệ mới.
D. Tổng quan về cách mà công nghệ sẽ phát triển.
Dựa vào câu đầu tiên của đoạn văn: Công nghệ nano là sự tạo ra và sử dụng các vật liệu hoặc các thiết bị ở kích thước đặc biệt nhỏ. Và những câu văn giới thiệu về công nghệ này như: kích thước cụ thể của vật liệu nano (dòng 2 – đoạn 1: in the range of 1 to 100 nanometers), công nghệ này đang trong giai đoạn sơ khai (dòng đầu – đoạn cuối: in its infancy)
Câu 32:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Nanotechnology is the creation and use of materials or devices at extremely small scales. These materials or devices fall in the range of 1 to 100 nanometers (nm). One nm is equal to one-billionth of a meter (.000000001 m), which is about 50,000 times smaller than the diameter of a human hair. Scientists refer to the dimensional range of 1 to 100 nm as the nanoscale, and materials at this scale are called nanocrystals or nanomaterials.
The nanoscale is unique because nothing solid can be made any smaller. It is also unique because many of the mechanisms of the biological and physical world operate on length scales from 0.1 to 100 nm. At these dimensions materials exhibit different physical properties; thus scientists expect that many novel effects at the nanoscale will be discovered and used for breakthrough technologies.
A number of important breakthroughs have already occurred in nanotechnology. These developments are found in products used throughout the world. Some examples are catalytic converters in automobiles that help remove air pollutants, devices in computers that read from and write to the hard disk, certain sunscreens and cosmetics that transparently block harmful radiation from the Sun, and special coatings for sports clothes and gear that help improve the gear and possibly enhance the athlete’s performance. Still, many scientists, engineers, and technologists believe they have only scratched the surface of nanotechnology’s potential.
Nanotechnology is in its infancy, and no one can predict with accuracy what will result from the full flowering of the field over the next several decades. Many scientists believe it can be said with confidence, however, that nanotechnology will have a major impact on medicine and health care; energy production and conservation; environmental cleanup and protection; electronics, computers, and sensors; and world security and defense.
(Adapted from: Encarta DVD 2009)
The word “that” in paragraph 3 refers to ________
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 2 ám chỉ ________.
*Với dạng Câu hỏi này, hãy đọc Câu ngay trước, hoặc ngay trong câu chứa nó để suy luận từ được quy chiếu.
“Some examples are catalytic converters in automobiles that help remove air pollutants…” Một vài ví dụ như là bộ chuyển đổi xúc tác trong ô tô thứ mà giúp loại bỏ đi khí thải…
=>”that” ở đây chính là bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converters / converters)
Câu 33:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Nanotechnology is the creation and use of materials or devices at extremely small scales. These materials or devices fall in the range of 1 to 100 nanometers (nm). One nm is equal to one-billionth of a meter (.000000001 m), which is about 50,000 times smaller than the diameter of a human hair. Scientists refer to the dimensional range of 1 to 100 nm as the nanoscale, and materials at this scale are called nanocrystals or nanomaterials.
The nanoscale is unique because nothing solid can be made any smaller. It is also unique because many of the mechanisms of the biological and physical world operate on length scales from 0.1 to 100 nm. At these dimensions materials exhibit different physical properties; thus scientists expect that many novel effects at the nanoscale will be discovered and used for breakthrough technologies.
A number of important breakthroughs have already occurred in nanotechnology. These developments are found in products used throughout the world. Some examples are catalytic converters in automobiles that help remove air pollutants, devices in computers that read from and write to the hard disk, certain sunscreens and cosmetics that transparently block harmful radiation from the Sun, and special coatings for sports clothes and gear that help improve the gear and possibly enhance the athlete’s performance. Still, many scientists, engineers, and technologists believe they have only scratched the surface of nanotechnology’s potential.
Nanotechnology is in its infancy, and no one can predict with accuracy what will result from the full flowering of the field over the next several decades. Many scientists believe it can be said with confidence, however, that nanotechnology will have a major impact on medicine and health care; energy production and conservation; environmental cleanup and protection; electronics, computers, and sensors; and world security and defense.
(Adapted from: Encarta DVD 2009)
The word “novel” is closest in meaning to ________ .
Đáp án B
Từ “novel” gần nghĩa nhất với _______.
Dựa vào vị trí của từ trong đoạn văn, từ “novel” ở đây là một tính từ.
“At these dimensions materials exhibit different physical properties; thus scientists expect that many novel effects at the nanoscale will be discovered and used for breakthrough technologies.”
Tạm dịch: Ở kích thước này, vật liệu thể hiện các tính chất vật lý khác thường; vì vậy các nhà khoa học mong đợi rằng nhiều hiệu ứng “novel” ở cấp độ nano sẽ được khám phá ra và được sự dụng cho các công nghệ mang tính đột phá.
“novel”: mới, khác với những gì đã từng được biết
Câu 34:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Nanotechnology is the creation and use of materials or devices at extremely small scales. These materials or devices fall in the range of 1 to 100 nanometers (nm). One nm is equal to one-billionth of a meter (.000000001 m), which is about 50,000 times smaller than the diameter of a human hair. Scientists refer to the dimensional range of 1 to 100 nm as the nanoscale, and materials at this scale are called nanocrystals or nanomaterials.
The nanoscale is unique because nothing solid can be made any smaller. It is also unique because many of the mechanisms of the biological and physical world operate on length scales from 0.1 to 100 nm. At these dimensions materials exhibit different physical properties; thus scientists expect that many novel effects at the nanoscale will be discovered and used for breakthrough technologies.
A number of important breakthroughs have already occurred in nanotechnology. These developments are found in products used throughout the world. Some examples are catalytic converters in automobiles that help remove air pollutants, devices in computers that read from and write to the hard disk, certain sunscreens and cosmetics that transparently block harmful radiation from the Sun, and special coatings for sports clothes and gear that help improve the gear and possibly enhance the athlete’s performance. Still, many scientists, engineers, and technologists believe they have only scratched the surface of nanotechnology’s potential.
Nanotechnology is in its infancy, and no one can predict with accuracy what will result from the full flowering of the field over the next several decades. Many scientists believe it can be said with confidence, however, that nanotechnology will have a major impact on medicine and health care; energy production and conservation; environmental cleanup and protection; electronics, computers, and sensors; and world security and defense.
(Adapted from: Encarta DVD 2009)
Which of the following statements is NOT true about nanotechnology according to the passage?
Đáp án A
Theo đoạn văn, nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về công nghệ nano?
A. Không sản phầm nào nhỏ hơn những sản phầm làm ra bằng công nghệ nano.
B. Công nghệ nano cho phép sản xuất ra những vật ở cấp độ cực kỳ nhỏ.
C. Công nghệ nano đã tạo ra rất nhiều bước đột phá quan trọng.
D. Y học và lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sẽ nhận được những tác động lớn từ công nghệ nano.
Phương án A (tìm hiểu câu 1 – đoạn 2): “nothing solid can be made any smaller”: không một vật gì bằng chất rắn có thể làm nhỏ hơn được nữa.
Phương án B: (đoạn 1): công nghệ nano là tạo ra và sử dụng các vật liệu ở cấp độ vô cùng nhỏ.
Phương án C (câu 1 – đoạn 4): Rất nhiều bước đột phá quan trọng đã được tạo ra trong công nghệ nano.
Phương án D ( câu 2 – đoạn 4): Rất nhiều nhà khoa học tin tưởng chắc chắn rằng: công nghệ nano sẽ có ảnh hưởng lớn tới y học và sự chăm sóc sức khỏe
Câu 35:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Nanotechnology is the creation and use of materials or devices at extremely small scales. These materials or devices fall in the range of 1 to 100 nanometers (nm). One nm is equal to one-billionth of a meter (.000000001 m), which is about 50,000 times smaller than the diameter of a human hair. Scientists refer to the dimensional range of 1 to 100 nm as the nanoscale, and materials at this scale are called nanocrystals or nanomaterials.
The nanoscale is unique because nothing solid can be made any smaller. It is also unique because many of the mechanisms of the biological and physical world operate on length scales from 0.1 to 100 nm. At these dimensions materials exhibit different physical properties; thus scientists expect that many novel effects at the nanoscale will be discovered and used for breakthrough technologies.
A number of important breakthroughs have already occurred in nanotechnology. These developments are found in products used throughout the world. Some examples are catalytic converters in automobiles that help remove air pollutants, devices in computers that read from and write to the hard disk, certain sunscreens and cosmetics that transparently block harmful radiation from the Sun, and special coatings for sports clothes and gear that help improve the gear and possibly enhance the athlete’s performance. Still, many scientists, engineers, and technologists believe they have only scratched the surface of nanotechnology’s potential.
Nanotechnology is in its infancy, and no one can predict with accuracy what will result from the full flowering of the field over the next several decades. Many scientists believe it can be said with confidence, however, that nanotechnology will have a major impact on medicine and health care; energy production and conservation; environmental cleanup and protection; electronics, computers, and sensors; and world security and defense.
(Adapted from: Encarta DVD 2009)
According to scientists, materials at the nanoscale are called ________.
Đáp án A
Theo các nhà khoa học, các vật liệu ở cấp độ nano được gọi là _______.
Thông tin ở câu cuối – đoạn 1: ..and materials at this scale are called nanocrystals or nanomaterials
Câu 36:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
The most suitable title for the passage could be ______.
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có thể là ___.
A. Lợi ích của du lịch sinh thái.
B. Tận dụng tối đa du lịch sinh thái.
C. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
D. Khuyến khích bảo tồn hoặc thêm vào việc khai thác?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is "simply a better way to travel." Here's a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates (Trích dẫn người sáng lập CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi rất tin tưởng rằng du lịch sinh thái là "một cách đơn giản hơn để đi du lịch”. Đây là một cái nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi để mang lại lợi ích du lịch bảo tồn, tăng hiểu biết đa văn hóa và cuối cùng biến du khách thành người ủng hộ môi trường.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về lợi ích của việc du lịch sinh thái
Câu 37:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
The word “revenue” in paragraph 2 most likely means _______.
Đáp án C
Từ "revenue" trong đoạn 2 có thể có nghĩa gần nhất với .
A. phần thưởng
B. lợi ích
C. lợi nhuận
D. lãi
Từ đồng nghĩa revenue (doanh thu) = profit
When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! (Khi bạn xem xét doanh thu từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, trại đi săn sang trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong vòng đời của nó!)
Câu 38:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth \$1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth \$1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
According to paragraph 3, in what direction can ethical tourism help the society?
Đáp án C
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn 3, du lịch có đạo đức có thể giúp xã hội theo hướng nào?
A. Du lịch xanh duy trì sự cân bằng giữa động vật và con người.
B. Du lịch sinh thái cung cấp hỗ trợ tài chính cho các cộng đồng địa phương.
C. Du lịch bền vững mang lại lợi ích môi trường đáng kể.
D. Du lịch sinh thái khuyến khích đối thoại cởi mở về nạn phá rừng.
Thông tin: Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. (Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu từ du lịch sinh thái có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác tài nguyên có hại như khai thác mỏ hoặc canh tác du canh du cư.)
Câu 39:
09/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth \$1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth \$1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
The word “pristine” in paragraph 3 most likely means _______
Đáp án B
Dịch nghĩa: Từ “pristine” trong đoạn văn 3 có khả năng nhất là có nghĩa là _______
A. natural (adj) tự nhiên
B. untouched (adj) chưa bị ảnh hưởng = pristine (adj) ban sơ, tinh khôi
C. beautiful (adj) đẹp
D. dirty (adj) bẩn
Thông tin: Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. (Hướng dẫn viên tự nhiên cũng giúp du khách hiểu giá trị của một hệ sinh thái nguyên sơ và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn.)
Dịch bài:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42
Trích lời Tiến sĩ Martha Honey, người sáng lập CREST, chúng tôi thực sự tin rằng du lịch sinh thái “đơn giản là một cách du lịch tốt hơn”. Dưới đây là cách tiếp cận mang tính chuyển đổi này đối với hoạt động du lịch mang lại lợi ích cho việc bảo tồn, tăng cường hiểu biết đa văn hóa và cuối cùng biến khách du lịch thành những người ủng hộ môi trường:
Để biết du lịch sinh thái mang lại lợi ích như thế nào cho thiên nhiên và động vật hoang dã, chúng ta hãy nhìn vào các loài có nguy cơ tuyệt chủng như Voi Châu Phi. Ngà voi từ ngà voi có giá 1500 USD một pound trên thị trường chợ đen, điều này dẫn đến nạn săn trộm gia tăng đáng kể. Nhưng Voi có giá trị sống gấp 76 lần so với chết. Khi bạn xem xét doanh thu từ các chuyến tham quan chụp ảnh động vật hoang dã, trại safari sang trọng và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con Voi trị giá 1,3 triệu đô la trong suốt cuộc đời của nó! Du lịch sinh thái cung cấp giải pháp thay thế lâu dài cho việc khai thác, tạo doanh thu bền vững và đảm bảo sức khỏe tổng thể tốt hơn của hệ sinh thái.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia giúp ngăn ngừa nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu mà du lịch sinh thái mang lại có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động bóc lột như khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy. Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tồn tại tài chính lâu dài của khu vực. Các hướng dẫn viên theo chủ nghĩa tự nhiên cũng giúp du khách hiểu được giá trị của hệ sinh thái nguyên sơ và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn. Điều này cuối cùng sẽ giúp tạo ra một nhóm du khách có tâm và có ý thức hơn.
Khi được quản lý hợp lý, du lịch sinh thái có thể mang lại nguồn thu nhập thay thế cho người dân địa phương. Ở những quốc gia giàu động vật hoang dã như Rwanda, những kẻ săn trộm trước đây thường được thuê làm hướng dẫn viên hoặc người theo dõi, tận dụng kiến thức về động vật và môi trường sống của chúng. Ở Costa Rica, tỷ lệ thất nghiệp đã giảm xuống dưới 10% kể từ khi nước này bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái vào những năm 1970. Sự tham gia của cộng đồng địa phương vào việc quản lý du lịch sẽ trao quyền cho họ bằng cách đảm bảo rằng nhiều doanh thu hơn sẽ được tái đầu tư tại địa phương. Du lịch sinh thái cũng mang lại cho người dân bản địa cơ hội ở lại vùng đất tổ tiên, bảo tồn và bảo tồn văn hóa truyền thống.
Chắc chắn, trở thành một du khách có trách nhiệm cần có mức độ cam kết cao hơn để có ý thức và lưu tâm đến tác động của chúng ta đối với những điểm đến mà chúng ta ghé thăm. Nhưng du lịch sinh thái cũng mang đến cho chúng ta những trải nghiệm đáng kinh ngạc, có tính biến đổi, cho phép chúng ta phát triển mối quan hệ cá nhân gần gũi hơn với thiên nhiên, động vật hoang dã và người dân địa phương mà chúng ta gặp trong chuyến phiêu lưu của mình. Tìm hiểu về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của nhân loại trong hệ sinh thái hành tinh của chúng ta. Và một khi bạn đã có trải nghiệm du lịch như vậy, bạn sẽ không bao giờ muốn đi du lịch theo cách truyền thống nữa.”
Câu 40:
29/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth \$1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth \$1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
The word “them” in paragraph 4 refers to _____.
Đáp án D
Theo các thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: “Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. “
Ta có: “them” – thay thế cho danh từ người dân địa phương trước đó.
Dịch nghĩa: “Để trích lời sáng lập viên của CREST, Tiến sĩ Martha Honey, chúng tôi thực sự tin rằng du lịch sinh thái là "một cách du lịch tốt hơn." Đây là một cái nhìn về cách tiếp cận chuyển đổi này giúp ích cho việc bảo tồn, tăng cường sự hiểu biết giữa các nền văn hóa, và cuối cùng biến du khách thành những người ủng hộ môi trường:
Để thấy du lịch sinh thái có lợi cho thiên nhiên và động vật hoang dã như thế nào, hãy xem xét các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng như Voi châu Phi. Ngà voi có giá trị 1.500 đô la Mỹ mỗi pound trên thị trường chợ đen, điều này đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong việc săn trộm. Nhưng Voi sống có giá trị cao hơn gấp 76 lần so với khi chúng chết. Khi bạn cân nhắc doanh thu từ các tour chụp ảnh động vật hoang dã, các khu cắm trại xa hoa và các dịch vụ du lịch sinh thái khác, một con voi có giá trị lên đến 1,3 triệu đô la trong suốt đời của nó! Du lịch sinh thái cung cấp một sự thay thế lâu dài cho việc khai thác, tạo ra doanh thu bền vững và đảm bảo sức khỏe tổng thể tốt hơn cho hệ sinh thái.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và công viên quốc gia giúp ngăn chặn nạn phá rừng và ô nhiễm, đồng thời bảo vệ môi trường sống của các loài đặc hữu. Doanh thu từ du lịch sinh thái có thể thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác như khai thác mỏ hoặc nông nghiệp đốt rừng. Nó cũng có thể giúp đảm bảo tính khả thi tài chính lâu dài của khu vực. Các hướng dẫn viên tự nhiên cũng giúp du khách hiểu giá trị của một hệ sinh thái nguyên sơ và dạy họ về tầm quan trọng của việc bảo tồn. Điều này cuối cùng giúp tạo ra một thế hệ du khách có ý thức và nhận thức hơn.
Khi được quản lý đúng cách, du lịch sinh thái có thể mang lại cho người dân địa phương các nguồn thu nhập thay thế. Ở các quốc gia giàu động vật hoang dã như Rwanda, những kẻ săn trộm trước đây thường được thuê làm hướng dẫn viên hoặc theo dõi, tận dụng kiến thức của họ về động vật và môi trường sống của chúng. Tại Costa Rica, tỷ lệ thất nghiệp đã giảm xuống dưới 10% kể từ khi quốc gia này bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch sinh thái vào những năm 1970. Việc tham gia của các cộng đồng địa phương vào quản lý du lịch giúp trao quyền cho họ bằng cách đảm bảo rằng nhiều doanh thu được tái đầu tư vào địa phương. Du lịch sinh thái cũng mang đến cho các dân tộc bản địa cơ hội giữ lại vùng đất tổ tiên, bảo tồn nó và giữ gìn văn hóa truyền thống.
Chắc chắn rằng, trở thành một du khách có trách nhiệm đòi hỏi một mức độ cam kết cao hơn trong việc ý thức và nhận thức về tác động của chúng ta đối với các điểm đến mà chúng ta ghé thăm. Nhưng du lịch sinh thái cũng mang đến cho chúng ta những trải nghiệm tuyệt vời, mang tính chuyển đổi, cho phép chúng ta phát triển mối quan hệ cá nhân gần gũi hơn với thiên nhiên, động vật hoang dã và người dân địa phương mà chúng ta gặp gỡ trong những cuộc phiêu lưu. Học về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn hiểu biết của bạn về vai trò của loài người trong hệ sinh thái của hành tinh chúng ta. Và một khi bạn đã có loại trải nghiệm du lịch như vậy, bạn sẽ không bao giờ muốn du lịch theo cách truyền thống nữa.”
Câu 41:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
According to paragraph 5, why did the author claim that people will prefer ecotourism over normal one?
Đáp án A
Theo đoạn 5, tại sao tác giả tuyên bố rằng mọi người sẽ thích du lịch sinh thái hơn du lịch truyền thống?
A. Bởi vì đó là một trải nghiệm thức tỉnh và mở rộng hiểu biết.
B. Bởi vì tác giả là một nhà văn thiết lập xu hướng, người tin vào ảnh hưởng của lời nói của chính mình.
C. Bởi vì bất cứ điều gì với một nhãn màu xanh lá cây trên đó là các cơn sốt lúc bây giờ.
D. Vì tiêu chuẩn của dịch vụ du lịch sinh thái thỏa mãn hơn các loại khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn năm:
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. (Chắc chắn, là một du khách có trách nhiệm cần một mức độ cam kết cao hơn để có ý thức và lưu tâm đến tác động của chúng ta đến các điểm đến chúng ta ghé thăm.)
Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. (Học về du lịch sinh thái có thể thay đổi vĩnh viễn sự hiểu biết của bạn về vai trò của loài người trong hành tinh của chúng ta hệ sinh thái.)
Câu 42:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
To quote CREST founder Dr. Martha Honey, we earnestly believe that ecotourism is “simply a better way to travel.” Here’s a look at how this transformational approach to travel benefits conservation, increases cross-cultural understanding, and ultimately turns travelers into environmental advocates:
To see how ecotourism benefits nature and wildlife, let’s look at endangered species such as African Elephants. Ivory from Elephant tusks is worth $1500 a pound on the black market, which has led to a dramatic increase in poaching. But Elephants are worth 76 times more alive than dead. When you consider the revenue from wildlife photography tours, luxury safari camps, and other ecotourism offerings, a single Elephant is worth $1.3 million over the course of its lifetime! Ecotourism offers a long-term alternative to exploitation, generating sustainable revenue and ensuring better overall health of the ecosystem.
Nature reserves and national parks help prevent deforestation and pollution, while also protecting the habitat of endemic species. The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash ‘n’ burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. Naturalist guides also help travelers understand the value of a pristine ecosystem, and teach them about the importance of conservation. This ultimately help to create a more mindful and conscious legion of travelers.
When managed properly, ecotourism can offer locals alternative revenue streams. In wildlife-rich countries such as Rwanda, former poachers are often employed as guides or trackers, capitalizing on their knowledge of the animals and their habitat. In Costa Rica, unemployment has fallen to less than 10% since the country started building its ecotourism infrastructure in the 1970s. Involving local communities in tourism management empowers them by ensuring that more revenue is reinvested locally. Ecotourism also offers indigenous peoples an opportunity to remain on ancestral land, conserve it, and preserve traditional culture.
Sure, being a responsible traveler takes a greater level of commitment to being conscious and mindful of the impact we have on the destinations we visit. But ecotourism also offers us incredible, transformative experiences, allowing us to develop closer personal relationships to the nature, wildlife, and local people we encounter during our adventures. Learning about ecotourism can permanently change your understanding of mankind’s role in our planetary ecosystem. And once you’ve had that sort of travel experience, you’ll never want to travel the traditional way again.
(Adapted from: https://www.ith.org.za/what-is-eco-tourism/)
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Lợi nhuận tạm thời được khuyến nghị nhiều hơn so với lợi nhuận dài hạn.
B. Cư dân bản địa buộc phải tái định cư để phát triển các địa điểm du lịch.
C. Thu nhập từ du lịch sinh thái một phần có thể được thay thế cho ngành công nghiệp gây hại môi trường.
D. Mọi người tham gia vào du lịch xanh chỉ vì hình ảnh bản thân của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
The revenue that ecotourism provides can help replace profits from exploitative practices such as mining or slash burn agriculture. It can also help ensure the long-term financial viability of the area. (Doanh thu mà du lịch sinh thái cung cấp có thể giúp thay thế lợi nhuận từ các hoạt động khai thác mỏ hoặc đốt nương làm rẫy. Nó cũng có thể giúp đảm bảo khả năng tài chính lâu dài của khu vực.)
Câu 43:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A)The man, (B) a poor man, (C) is invited (D) to the Clambake last night
Đáp án C
Kiến thức: Thì của động từ
Last night => thì quá khứ đơn: is => was
Câu 44:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Some manufacturers are not only (A) raising their prices (B) but also (C) decreasing the production of (D) its
Đáp án D
Kiến thức: Sử dụng đúng tính từ sở hữu
Manufacturers nên phair dùng tính từ sở hữu their
Câu 45:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Jessie looked so (A) frightened (B) when she (C) was in that white costume (D) with long black hair
Đáp án A
Từ gây nhầm lẫn về nghĩa
- frightened: miêu tả cảm giác Jessie cảm thấy sợ hãi
- frightening: miêu tả cảm giác Jessie làm cho người khác cảm thấy sợ hãi
Tạm dịch câu: Jessie trông đáng sợ khi mặc bộ đồ trắng toát với mái tóc đen dài ấy.
Câu 46:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
This is the first time we have been to the circus.
Đáp án D
Biến đổi câu giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.
It / This is the first time + S + V (HTHT-KĐ) +…………
↔ S + V(HTHT-PĐ)+ ………… +before
Câu đề bài: This is the first time we have been to the circus.
=>We have never been to the circus before
Câu 47:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
"I’ll take the children to the park," said the husband to his wife
Đáp án B
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì tương lai đơn, diễn tả một đề xuất
=> Câu tường thuật dùng động từ tường thuật “offer”
Cấu trúc: S + offered + to V....: Ai đó đã hứa làm gì
Câu 48:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It isn’t necessary for you to finish the report by Sunday
Đáp án A
Động từ khuyết thiếu
It isn’t neccessary for sb to V = S + don’t/ doesn’t have to: diễn tả sự không cần thiết phải làm gì
Câu 49:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Đáp án C
Kiến thức: Câu ước ở quá khứ
Giải thích:
Dấu hiệu: “last night” – “hôm qua”
Cấu trúc câu ước với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Vp2: Điều ước không có thật ở quá khứ
Đề bài: Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
=>C. Nam wishes he hadn’t been so rude to them last night.
Câu 50:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Olga was about to say something about the end of the movie. He was stopped by his friends right then
Đáp án A
Đảo ngữ
Tạm dịch:
Olga chuẩn bị nói 1 vài điều về kết thúc của bộ phim. Ngay sau đó, bạn anh ta ngăn anh ta lại.
A. Ngay khi Olga có ý định nói 1 vài điều về kết thúc của bộ phim thì bạn anh ta ngăn lại
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 1)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 2)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 3)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 4)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 5)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 8)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 10)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-