[Năm 2024] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 7)
-
23765 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án A
Giải thích: Đuôi “ed” trong các đáp án B, C, D có cách phát âm là /d/. Còn đuôi “ed” trong đáp án A có cách phát âm là /ɪd/. Vì vậy đáp án đúng là A
A. decided /dɪˈsaɪdɪd/
B. appeared /əˈpɪəd//
C. threatened /ˈθretnd/
D. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/
Câu 2:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án D
Giải thích: Cụm “ow” trong các đáp án A, B, C có cách phát âm là /əʊ/. Cụm “ow” trong đáp án D có cách phát âm là /aʊ/.
A. shown /ʃəʊn/
B. flown /fləʊn/
C. grown /ɡrəʊn/
D. crown /kraʊn/
Câu 3:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án D
A. struggle /'strʌgl/
B. certain /'sə:tn/
C. action /'ækʃn/
D. police /pə'li:s/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 4:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án A
A. Considerate /kən'sidərit/
B. continental /,kɔnti'nentl/
C. territorial /,teri'tɔ:riəl/
D. economic /,i:kə'nɔmik/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ ba
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He'd finished doing his homework when you arrived, ?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.
Vế đầu tiên khiến vế đầu mang dạng khẳng định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng phủg định, đáp án B loại.
Tạm dịch: Câu ấy đã hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?
Câu 6:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Americans account 12% of the US population
Đáp án A
Cấu trúc:
Account for: chiếm bao nhiêu
Câu 7:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The more you study during this semester, the week before the exam
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào tuần trước kì thi
Câu 8:
16/10/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Something funny in class yesterday
Đáp án B
Ta có: “yesterday” – dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: “S + was/ were + V_P3/ V_ed + by + O”
Dịch nghĩa: “Một điều gì đó buồn cười đã xảy ra trong lớp học ngày hôm qua.”
Câu 9:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John lost the bicycle he bought last week and his parents were very angry with him
Đáp án C
Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP
Opinion Size Age Color Origin Materia Purpose
Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...)
Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)
Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)
Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là nice (Opinion) - new (age) - blue (color) - Japanese (origin)
Dịch: John làm mất chiếc xe đạp xinh đẹp mới màu xanh của Nhật mà anh ấy đã mua tuần trước còn bố mẹ anh ấy thì rất giận dữ với anh ấy
Câu 10:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We ________ TV when it started to rain
Đáp án D
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Chúng tôi đang xem phim khi đó trời bắt đầu mưa
Câu 11:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The building work is still on schedule...........a problem in digging the foundation
Đáp án B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
due to (= because of/ owing to) + noun/ V-ing: bởi vì despite + noun/ V-ing: mặc dù
so as to + V: để mà
only if + S + V: chỉ khi/ chỉ nếu như
Tạm dịch: Công tác xây dựng vẫn theo đúng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng
Câu 12:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He will take the dog out for a walk dinner
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ/ sự hòa hợp về thì trong các mệnh đề
As soon as... S + V(s/es), S + will + V...
While +S (be+ Ving)
Before: trước khi S+ V( các thì đơn)
Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong
Câu 13:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop
Đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn
Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động
After + V_ing / being V_ed/pp
To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó
Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi
Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê
Câu 14:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Email and instant messaging services have global communication
Đáp án A
Kiến thức về từ loại:
revolutionized (v): cách mạng hoá
revolutionary (adj): mang tính cách mạng
revolution (n): cuộc cách mạng
revolutionarily (adv)
Tạm dịch: Thư điện tử và tin nhắn tức thì đã cách mạng hoá cách thức liên lạc toàn cầu
Câu 15:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
My mother often complains, “You’re so messy. I always have to _______ after you.”
Đáp án C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put on: mặc vào
B. go up: đi lên, tăng
C. clean up: dọn dẹp
D. keep on : duy trì, tiếp tục
Tạm dịch:
Mẹ tôi thường phàn nàn, “Con thật bừa bộn. Mẹ luôn phải dọn dẹp sau con”
Câu 16:
18/09/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Make sure you us a visit when you are in town again
Đáp án C
give (v) cho, đưa
do (v) làm
pay a visit (v) thăm ai đó
have (v) có, sở hữu
Dịch nghĩa: Hãy chắc chắn rằng bạn ghé thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.
Câu 17:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I gave the waiter a $50 note and waited for my .
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. supply (n): sự cung cấp, sự cung ứng
B. change (n): tiền lẻ
C. cost (n): giá cả
D. cash (n): tiền mặt
Tạm dịch: Tôi đã đưa cho người phục vụ một tờ tiền $50 và chờ tiền lẻ trả lại
Câu 18:
06/09/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Unluckily, David's dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is in_______.
Đáp án D
in advance: trước, sớm
in danger: đang gặp nguy hiểm
in the end = finally: cuối cùng, sau cùng
in vain: bằng thừa, vô ích
Dịch nghĩa: Không may, hành trình nguy hiểm và đáng kinh ngạc của David để tìm kiếm Nàng tiên Xanh là bằng thừa.
Câu 19:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jenny has an command of Japanese cuisine.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have an impressive command of sth: giỏi làm việc gì
A. intensive: chuyên sâu
B. utter: thốt ra
C. impressive: ấn tượng
D. extreme: cực kì
Tạm dịch: Cô ấy làm món ăn Nhật rất giỏi
Câu 20:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The most important thing is to keep yourself occupied
Đáp án A
Giải thích: The most important thing is to keep yourself occupied. (Điều quan trọng nhất là giữ cho bản thân bạn bận rộn.)
A. busy (adj.): bận rộn
B. comfortable (adj.): thoải mái
C. free (adj.): rảnh rỗi
D. relaxed (adj.): thư giãn
Vậy occupied có nghĩa tương đồng với phương án A
Câu 21:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
It is our case that he was reckless and negligent in the way he drove
Đáp án D
Giải thích: It is our case that he was reckless and negligent in the way he drove. (Vấn đề của chúng tôi là anh ta liều lĩnh và cẩu thả trong cách lái xe.)
A. inharmonious (adj.): không hài hòa
B. ingenious (adj.): khéo léo
C. intangible (adj.): mơ hồ
D. incautious (adj.): khinh suất
Vậy reckless có nghĩa tương đồng với phương án D
Câu 22:
28/10/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
With the final examinations coming very soon his anxiety was rising to almost unbearable limits
Đáp án B
joy (n) niềm vui
confidence (n) sự tự tin >< anxiety (n) sự lo lắng
boredom (n) nỗi buồn chán
apprehension (n) sự lo sợ, sự e sợ
Dịch nghĩa: Khi kỳ thi cuối kỳ đến gần, nỗi lo lắng của anh ấy đang dâng lên đến mức gần như không thể chịu đựng nổi.
Câu 23:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The captain ordered the soldiers to gather on the double even though they were sleeping
Đáp án C
Giải thích: The captain ordered the soldiers to gather on the double even though they were sleeping. (Thuyền trưởng ra lệnh cho binh lính tập trung nhanh chóng dù họ đang ngủ.)
A. willingly (adv.): tự nguyện
B. immediately (adv.): ngay lập tức
C. slowly (adv.): chậm chạp
D. intensively (adv.): dữ dội
Vậy on the double có nghĩa tương phản với phương án C
Câu 24:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
- Customer: “Can I try this jumper on?” - Salesgirl: “______”
Đáp án D
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời liên quan đến việc khách muốn thử đồ.
A. Không, cửa hàng đóng cửa sau nửa giờ.
B. Xin lỗi, chỉ có tiền mặt được chấp nhận ở đây.
C. Có, cái đó có giá một trăm năm mươi đô la.
D. Chắc chắn, các phòng thay đồ ở đằng kia.
Dịch nghĩa: - Khách hàng: Tôi có thể thử chiếc áo này không? - Nhân viên bán hàng: “Chắc chắn rồi, phòng thay đồ đã ở đằng kia.”
Câu 25:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.
- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.”
- Linda: “______”
Đáp án D
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý kiến về suy nghĩ của Tom, chỉ phương án D phù hợp.
A. Đó là ý kiến hay.
B. Không chút nào.
C. Tôi xin lỗi nhưng tôi đồng ý với bạn.
D. Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.
Dịch nghĩa: Tom và Linda đang nói về công việc họ muốn chọn.
- Tom: "Tôi nghĩ làm việc như một bác sĩ là một công việc đầy thách thức."
- Linda: “Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.”
Câu 26:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.
(Adapted from https://www.londonschool.com/)
Điền vào ô 26
Đáp án D
Giải thích: Trong câu thì hiện tại hoàn thành, since + mốc thời gian trong quá khứ
Câu 27:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.
(Adapted from https://www.londonschool.com/)
Điền vào ô 27
Đáp án A
Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.
A. backgrounds (n.): nền tảng
B. reference (n.): sự tham khảo
C. expression (n.): sự diễn đạt
D. importance (n.): tầm quan trọng
Câu 28:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.
(Adapted from https://www.londonschool.com/)
Điền vào ô 28
Đáp án C
Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa
A. chapter (n.): chương
B. revenue (n.): doanh số
C. patterns (n.): kiểu, mô hình
D. unions (n.): hiệp hội
Câu 29:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.
(Adapted from https://www.londonschool.com/)
Điền vào ô 29
Đáp án A
each + N số ít: mỗi một...
other + N số nhiều: những N khác
all + N số nhiều: tất cả + N
another + N số ít: một N khác (so với 1 danh từ chung đã được nhắc đến trước đó)
Dịch nghĩa: Người dân từ mỗi một khu vực khác nhau có thể có các lối sống, giá trị văn hóa, thói quen kinh doanh và ngôn ngữ địa phương khác nhau.
Câu 30:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
The United States of America, due to its immense size and diverse heritage, has one of the most complex cultural identities in the world. Millions of immigrants from all over the globe have journeyed to America (26) ______ the Europeans discovered and colonised the land back in the 17th and 18th centuries. The blending of cultural (27) ______ and ethnicities in America led to the country becoming known as a “melting pot.” As the third largest country in both area and population, America’s size has enabled the formation of subcultures within the country. These subcultures are often geographical as a result of settlement (28) ______ by non-natives as well as regional weather and landscape differences. While there are countless ways to divide the U.S. into regions, here we have referenced the four regions that are West, Midwest, North East and South. People from (29) ______ region may have different lifestyles, cultural values, business practices and dialects. While there are qualities and values (30) ______ most Americans commonly share, it is important not to generalise or assume that all Americans think or act the same way.
(Adapted from https://www.londonschool.com/)
Điền vào ô 30
Đáp án B
Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay cho sự vật “qualities and values”, các đại từ khác không có chức năng này
Câu 31:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
GIRLS' EDUCATION
Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children.
Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office
What can be the best title for the reading passage?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề
Giải thích:
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ
B. Quyền của Phụ nữ được Giáo dục Suốt đời
C. Giáo dục cho phụ nữ và các lợi ích xã hội của nó
D. Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ
Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.
Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội
Câu 32:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
GIRLS' EDUCATION
Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children.
Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office
It is stated in the first paragraph that
Đáp án A
Theo các thông tin bài văn cung cấp, ta có: “Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.”
Dịch nghĩa:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35
GIÁO DỤC CON GÁI
Việc cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, từ đó cải thiện triển vọng của toàn bộ cộng đồng của họ. Nghiên cứu cho thấy rằng mỗi năm học thêm đối với các bé gái sẽ tăng thu nhập cả đời của các em thêm 15%. Cải thiện giáo dục cho phụ nữ, và do đó, tiềm năng kiếm tiền của phụ nữ sẽ cải thiện mức sống cho con cái họ.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản trong việc giáo dục cho trẻ em gái. Ở một số nước châu Phi, chẳng hạn như Burkina Faso, các bé gái khó có thể đến trường vì những lý do cơ bản như thiếu nhà vệ sinh riêng cho bé gái. Tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và đại học ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ bước vào sự nghiệp chuyên nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn.
Giáo dục làm tăng mức độ nhận thức về sức khỏe và sức khỏe của người phụ nữ (và của bạn đời và gia đình). Việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến độ tuổi bắt đầu hoạt động tình dục muộn hơn, độ tuổi kết hôn lần đầu muộn hơn và độ tuổi sinh con đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc có con. không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ quan hệ đối tác lâu dài ngày càng tăng. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng rào cản và biện pháp tránh thai hóa học cao hơn (và mức độ lây truyền qua đường tình dục ở phụ nữ, bạn tình và con cái của họ thấp hơn) và có thể tăng mức độ nguồn lực sẵn có cho phụ nữ ly hôn hoặc đang trong tình trạng bạo lực gia đình. . Ngoài ra, nó còn được chứng minh là giúp tăng cường giao tiếp của phụ nữ với đối tác và người sử dụng lao động của họ, đồng thời cải thiện tỷ lệ tham gia công dân như bỏ phiếu hoặc giữ chức vụ.
Nó được nêu trong đoạn đầu tiên rằng
A. Trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến triển vọng của cộng đồng họ
B. chính việc học của con cái đã giúp mẹ chúng tăng thu nhập cả đời
C. phụ nữ ít đi học thường không có ý tưởng nuôi con
D. tự kiếm sống, phụ nữ chịu trách nhiệm quản lý gia đình”
Câu 33:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
GIRLS' EDUCATION
Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children.
Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office
The word "barriers" in paragraph 2 is closest in meaning to ______
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ “barriers” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. strains (n): căng thẳng
B. challenges (n): thách thức
C. stresses (n): căng thẳng
D. obstacles (n): trở ngại
=> barriers (n): rào cản = obstacles
Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain.
Tạm dịch: Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái.
Câu 34:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
GIRLS' EDUCATION
Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children.
Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office
The phrase “make inroads into” in paragraph 2 can be best replaced by______
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Cụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng ______.
A. celebrate achievement in: ăn mừng thành tích trong
B. succeed in taking: thành công trong việc lấy
C. make progress in: đạt được tiến bộ trong
D. take the chance in: nắm lấy cơ hội trong
=> make inroads into (idiom): thành công trong việc gì = succeed in taking
Thông tin: Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Tạm dịch: Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn
Câu 35:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
GIRLS' EDUCATION
Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children.
Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages.
Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office
The word "It" in paragraph 3 refers to ______
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và đại học
B. tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài
C. mức độ sức khỏe của phụ nữ và nhận thức về sức khỏe
D. nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ
Thông tin: Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use
Tạm dịch: Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc có không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn
Câu 36:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they ________
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải thích:
Trong đoạn thứ tư, tác giả ngụ ý rằng trí tưởng tượng là quan trọng nhất đối với các nhà khoa học khi họ ________
A. thu thập các dữ kiện đã biết.
B. hình thành các giải pháp khả thi cho một vấn đề.
C. đánh giá công việc trước đây về một vấn đề.
D. đóng một cuộc điều tra.
Thông tin: After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses.
Tạm dịch: Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đến với phần điều tra đòi hỏi trí tưởng tượng đáng kể. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết
Câu 37:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
The word "this" in line 3 refers to ______
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ “this” trong dòng 3 đề cập đến ______.
A. thuyết phân tử động học
B. một sự kiện được quan sát
C. một mô hình tưởng tượng
D. một ví dụ tốt
Thông tin: A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
Tạm dịch: Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi
Câu 38:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
According to the second paragraph, a useful theory is one that helps scientists to ______
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn thứ 2, một lý thuyết hữu ích là một lý thuyết giúp các nhà khoa học ______
A. tìm lỗi trong các thí nghiệm trong quá khứ.
B. công bố những phát hiện mới.
C. quan sát các sự kiện.
D. đưa ra dự đoán.
Thông tin: A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed.
Tạm dịch: Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích những quan sát trong quá khứ thì còn giúp dự đoán những sự kiện chưa được quan sát
Câu 39:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
The word "related" in line 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ "related" trong dòng 1 thì gần nghĩa nhất với ______.
A. completed: hoàn thành
B. identified: nhận dạng
C. described: miêu tả
D. connected: kết nối, liên kết
=> relate: liên quan = connect
Thông tin: In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related.
Tạm dịch: Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan
Câu 40:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
The word "supported" is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích:
Từ "supported" gần nghĩa nhất với _______.
A. upheld: đề cao, ủng hộ, xác nhận
B. investigated: phân tích
C. finished: kết thúc
D. adjusted: điều chỉnh
=> support (v): ủng hộ = uphold
Thông tin: If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported.
Tạm dịch: Nếu các quan sát xác nhận dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ
Câu 41:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
In the last paragraph, what does the author imply a major function of hypotheses?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải thích:
Trong đoạn cuối, tác giả ngụ ý chức năng chính của các giả thuyết là gì?
A. Truyền đạt suy nghĩ của nhà khoa học cho người khác.
B. Sàng lọc các dữ kiện đã biết.
C. Liên kết các lý thuyết khác nhau với nhau.
D. Đưa ra hướng nghiên cứu khoa học.
Thông tin: For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction.
Tạm dịch: Vì nếu không có giả thuyết, việc điều tra thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi
Câu 42:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion.
A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected.
Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house."
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories
Which of the following statements is supported by the passage?
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Câu nào sau đây được ủng hộ bởi đoạn văn?
A. Một nhà khoa học giỏi cần phải sáng tạo. => không có thông tin (chỉ đề cập: khoa học thì cần tưởng tượng)
B. Tốt hơn là bạn nên sửa đổi một giả thuyết hơn là bác bỏ nó. => không có thông tin
C. Các lý thuyết chỉ đơn giản là mô hình tưởng tượng về các sự kiện trong quá khứ. => đoạn 1 nói lý thuyết thường liên quan đến mô hình này, không phải lý thuyết là mô hình
D. Nhiệm vụ khó khăn nhất của một nhà khoa học là thử nghiệm các giả thuyết
Câu 43:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A) The man (B) is invited (C) to the Clambake (D) by Mary last night
Đáp án B
Kiến thức : Lỗi sai – sự hòa hợp của trạng ngữ chỉ thời gian và động từ
Giải thích: Sửa is thành was vì “last night” chia thì quá khứ đơn
Note: clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản)
Câu 44:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A) Opening the letter (B) from his boyfriend, she (C) felt extremely (D) excited
Đáp án B
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Do chủ ngữ mệnh đề chính là “she”, nên sở hữu cách của mệnh đề phụ phải tương ứng theo do mặt nghĩa
=> from his => from her
Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui
Câu 45:
06/08/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
They have carried out (A) exhausting research (B) into the effects of smartphones on schoolchildren’s (C) behaviour and their (D) academic performance
Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.
Ta có: từ “exhausting: kiệt sức, mệt mỏi” => khi dùng để miêu tả "research" (nghiên cứu), nghĩa sẽ trở thành "nghiên cứu làm kiệt sức", không phù hợp.
Sửa: “exhausting => exhaustive: toàn diện, đầy đủ
Dịch nghĩa: “Họ đã tiến hành nghiên cứu toàn diện về tác động của điện thoại thông minh đối với hành vi của học sinh và thành tích học tập của họ.”
Câu 46:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
We last went to that cinema 2 months ago
Đáp án B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Chúng tôi đến rạp chiếu phim lần cuối vào hai tháng trước.
A. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.
B. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong hai tháng.
C. Chúng tôi không muốn đi xem phim nữa.
D. Chúng tôi đã không đi xem phim trong hai tháng, (thì quá khứ đơn, diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc
Câu 47:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella
Đáp án C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
“Would you like to go to the show with me?” Anna said to Bella: “Cậu có muốn đi đến show biểu diễn với mình không?” Anna nói với Bella
Ta thấy đây là câu mời, vậy nên khi viết lại thành câu gián tiếp thường sử dụng động từ “invite”
Cấu trúc: invite sb to do sth: mời ai làm gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Anna mời Bella đi đến show diễn cùng cô ấy
Câu 48:
12/08/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
You shouldn't have allowed them to watch too much TV
Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.
Dịch nghĩa:
“Đáng lẽ bạn không nên cho phép họ xem TV quá nhiều.
A. Bạn đã sai khi để họ xem quá nhiều TV.
B. Bạn cho phép họ xem TV quá nhiều là sai.
C. Không cần thiết phải cho phép họ xem quá nhiều TV.
D. Xem quá nhiều TV không tốt cho chúng.”
Câu 49:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.
Đáp án C
Dịch đề bài: Tối qua Nam đã thật thô lỗ với họ. Giờ đây anh ấy cảm thấy thật hối tiếc, (ngụ ý: hối tiếc vì đêm qua đã quá thô lỗ).
A. Không dịch vì sai cấu trúc: “regret + to V” - tiếc vì sắp phải làm gì, nghĩa là hành động “to V” chưa diễn ra, không thể để “to have P2” - mang nghĩa hoàn thành vào đây được.
B. Không dịch vì sai cấu trúc: “rude” là tính từ, không đi với động từ “have”. Cần sửa “having” thành “having been”.
C. Nam ước rằng tối qua mình đã không thô lỗ với họ như vây. → đúng.
D. Không dịch vì sai cấu trúc: Ước cho một chuyện ở quá khứ (vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “last night”) thì phải dùng thức giả định loại 3 (động từ chia ở quá khứ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn). Vậy nên “were” (quá khứ đơn) phải chia thành “had been” (quá khứ hoàn thành)
Câu 50:
25/10/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
We arrived at the cinema. Then we realized our tickets were still at home
Đáp án C
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng vé của mình vẫn còn ở nhà.
A. Chúng tôi vừa nhận ra rằng vé của mình vẫn còn ở nhà thì đã đến rạp chiếu phim. → Loại A vì thứ tự hành động trong câu bị ngược so với câu gốc.
B. Chỉ đến khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì chúng tôi mới nhận ra rằng vé của mình vẫn còn ở nhà. → Loại B vì sử dụng sai cấu trúc đảo ngữ “Not until...’.
C. Chỉ sau khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì chúng tôi mới nhận ra rằng vé của mình ở nhà. →
D. Chúng tôi vừa mới đến rạp chiếu phim thì đã nhận ra rằng vé của mình vẫn còn ở nhà.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 1)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 2)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 3)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 4)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 5)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 8)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 10)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 11)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-