[Năm 2024] Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 11)
-
24586 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải chi tiết:
A. passed /pɑːst/
B. wished /wɪʃt/
C. touched /tʌtʃt/
D. moved /muːvd/
Câu 2:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải chi tiết:
A. shame /ʃeɪm/
B. drank /dræŋk/
C. cable /ˈkeɪbl/
D. blaze /bleɪz/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/
Câu 3:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. escape /ɪˈskeɪp/
B. before /bɪˈfɔːr/
C. enough /ɪˈnʌf/
D. welfare /ˈwelfer/
Câu 4:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết
Giải chi tiết:
A. situation /sɪtʃuˈeɪʃn/
B. examination /ɪɡzæmɪˈneɪʃn/
C. generation /dʒenəˈreɪʃn/
D. education /edʒuˈkeɪʃn/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là âm thứ ba
Câu 5:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Lady Gaga is an American singer, songwriter and actress, __?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
is => isn’t
Lady Gaga => she
Tạm dịch: Lady Gaga là ca sĩ, nhạc sĩ và nữ diễn viên Mỹ, đúng không?
Câu 6:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Many graffiti without the permission of the owner of the wall.
Đáp án B
Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch: Có rất nhiều hình về graffiti trên trường mà không được sự cho phép của nhà chủ
Câu 7:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She likes reading books ______ the library
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn
on: trên => trên một địa điểm nào đó (ở trên bề mặt)
at: tại => dùng khi chỉ muốn nhắc đến địa điểm, sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)
in: ở trong (không gian kín)
from: từ
=> in the library: ở trong thư viện (ngồi trong không gian kín của thư viện để làm gì)
Tạm dịch: Cô ấy thích đọc sách trong thư viện.
Câu 8:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The more cigarettes you smoke, you will die.
Đáp án C
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...) “die” là động từ thường nên phải dùng trạng từ “the more easily”
Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm
Câu 9:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It's silly of him to spend a lot of money buying
Đáp án B
Kiến thức: Trật tự tính từ
- Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely
- Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
- Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
- Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
- Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
- Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
- Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
- Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron) thick (a): dày => size
- old (a): cũ => age
- wooden (a): bằng gỗ => material
Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày
Câu 10:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When he came, I_______ in the kitchen.
Đáp án D
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, tôi đang nấu ăn ở trong bếp
Câu 11:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
___ he was the most prominent candidate, he was not chosen
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ
A. Though: Mặc dù
B. Because: Vì
C. As: Vì
D. Since: Vì, Từ khi
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là ứng cử viên nổi bật nhất, anh ấy đã không được chọn
Câu 12:
02/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ the destination, he will have been walking for about three hours.
Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTD: ‘by the time + HTĐ – vào thời điểm ...’ để chỉ một thời điểm trong tương lai.
Dịch nghĩa: Khi John đến được đích, anh ấy sẽ đã đi bộ được khoảng ba tiếng đồng hồ.
Câu 13:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questionsA. he was told B. having told C. being told D.get fined
On he had won, he jumped for joy
Đáp án C
On being told = When he was told
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã thắng cuộc, anh ta nhảy lên sung sướng
Câu 14:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
His______of the generator is very famous
Đáp án C
Căn cứ bằng tính từ sở hữu "his". Sau tính từ sở hữu + N Trong đó:
invent (v) phát minh, sáng chế
inventive (adj) có tài phát minh, có óc sáng tạo
invention (n) sự phát minh, sự sáng chế
inventor (n) nhà phát minh, nhà sáng chế
Từ cần điền là một danh từ, chỉ sự nổi tiếng của một phát minh cụ thể → Chọn C.
Dịch nghĩa: Phát minh về máy phát điện của ông ấy rất nổi tiếng
Câu 15:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The government hopes to_its plans for introducing cable TV
Đáp án B
+ turn out: hoá ra
+ carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục
+ carry out: tiến hành
Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi
Câu 16:
04/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The jury______her compliments on her excellent knowledge of the subject.
Đáp án A
pay + somebody + compliments + on something: đưa ra lời khen cho ai về việc gì đấy
give (v) đưa ra, cho
make (v) làm, tạo ra
say (v) nói, diễn đạt
Dịch nghĩa: Ban giám khảo có lời khen về kiến thức xuất sắc của cô ấy về chủ đề này.
Câu 17:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nobody took any______of the warning and they went swimming in the contaminated water
Đáp án D
Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến
Câu này dịch như sau: Không ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ô nhiễm
Câu 18:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I had a ______ chat with my manager and gave him an update on the project
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Have a brief chat: có một cuộc trò chuyện ngắn
Tạm dịch: Tôi có một cuộc trò chuyện ngắn với quản lí của tôi và đưa cho ông ấy bản cập nhật của dự án
Câu 19:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
There has been a hot debate among the scientists relating to the______of using robotic probes to study distant objects in space
Đáp án B
Kiến thức thành ngữ
A. vấn đề và giải pháp
B. ưu và nhược điểm
C. giải pháp và hạn chế
D. nguyên nhân và ảnh hưởng
Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận gay gắt giữa các nhà khoa học liên quan đến những ưu và nhược điểm của việc sử dụng đầu dò robot đầu dò robot để nghiên cứu các vật thể xa xôi trong không gian
Câu 20:
25/09/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
He sounded panic-stricken on the phone.
Đáp án A
Ta có: “panic-stricken (adj): hốt hoảng, lo sợ”
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. terrified (adj): sợ hãi, kinh hoàng
B. hilarious (adj): vui nhộn
C. happy (adj): hạnh phúc
D. disappointed (adj): thất vọng
Dịch nghĩa: “Giọng anh ấy có vẻ hoảng sợ trên điện thoại.”
Câu 21:
06/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
ANU has maintained its position as Australia's top university
Đáp án A
Giải thích:
maintained (P2): duy trì = conserve (v)
A. conserve (v): giữ gìn
B. remain (v): còn lại
C. complain (v): phàn nàn
D. conquer (v): chinh phục
Dịch nghĩa: ANU đã duy trì vị trí là trường đại học hàng đầu của Úc.
Câu 22:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum
Đáp án A
Giải thích: We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum. (Chúng tôi rất biết ơn Giáo sư Humble vì sự hào phóng của ông khi tặng bức tranh tuyệt vời này cho bảo tàng.)
A. meanness (n.): tính keo kiệt
B. sympathy (n.): sự thông cảm
C. gratitude (n.): lòng biết ơn
D. churlishness (n.): tính thô tục
Vậy generosity có nghĩa tương phản với phương án A
Câu 23:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense
Đáp án B
Giải thích: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. (Các tác phẩm của những người như triết gia người Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.)
A. terminate (v.): chấm dứt
B. prevent (v.): ngăn chặn
C. initiate (v.): bắt đầu
D. lighten (v.): thắp sáng
Vậy pave the way for có nghĩa tương phản với phương án B
Câu 24:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
Hoa is talking to Mai, her best friend, in the classroom.
Hoa: “Shall we go boating tomorrow?”
Mai: “______. The weather report says a storm is coming”
Đáp án A
Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời phủ định vì thời tiết xấu.
A. Tôi e là chúng ta không thể
B. Chắc chắn rồi
C. Đó là một ý hay
D. Đó là một thỏa thuận
Dịch nghĩa: - “Ngày mai chúng ta có đi chèo thuyền không?” - “Tôi e là chúng ta không thể. Thông tin thời tiết cho biết một cơn bão đang đến.”
Câu 25:
13/08/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
Sarah and Kathy are talking about bad habits of children
Sarah: “Children under ten shouldn't stay up late to play computer games.”
Kathy: “ .”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Sarah và Kathy đang thảo luận về những thói quen xấu ở trẻ em.
Sarah: Trẻ em dưới 10 tuổi không nên thức khuya để chơi game.
Kathy: .
A. Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Vâng, tôi đồng ý với bạn.
C. Bạn hoàn toàn đúng.
D. Chắc chắn là không nên.
Câu 26:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
INTERNSHIPS
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) ________. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) _______to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28)_________ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29)_______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30)_______conflicts
Điền vào ô 26
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết: in need: cần thiết in order: theo thứ tự in time: kịp giờ in shape: vừa vặn
=> keep sth in order: giữ thứ gì đúng theo đúng trật tự
Rules are very important because they keep things in (25) order.
Tạm dịch: Quy tắc thì rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự
Câu 27:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
INTERNSHIPS
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) ________. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) _______to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28)_________ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29)_______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30)_______conflicts
Điền vào ô 27
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
- calls (n): các cuộc gọi
- problems (n): các vấn đề
- changes (n): các thay đổi decisions (n): các quyết định
- “make decisions”: đưa ra các quyết định
If there are (26) decisions to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up.
Tạm dịch: Ví dụ, nếu có những quyết định cần được đưa ra thì không chỉ cha mẹ người mà sẽ có quyền quyết định mà còn có cả con cái nếu chúng đã trưởng thành
Câu 28:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
INTERNSHIPS
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) ________. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) _______to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28)_________ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29)_______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30)_______conflicts
Điền vào ô 28
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết: in (prep): trong between (prep): ở giữa (2 người hoặc vật) inside (prep): ở bên trong
among (prep): ở giữa (từ 3 người hoặc vật trở lên)
“family members” (các thành viên trong gia đình) => nhiều hơn 2 người
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (27) among family members.
Tạm dịch: Quy tắc thì cần thiết để duy trì một mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình.
Câu 29:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
INTERNSHIPS
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) ________. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) _______to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28)_________ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29)_______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30)_______conflicts
Điền vào ô 29
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Trong mệnh đề quan hệ
A. which: cái mà => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật: ...N(thing), which + V
B. that: cái mà, người mà => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật: ...N(peroson, thing), that + V
C. how (pronoun): như thế nào
D. what = the things that : cái mà … => ...what + S + V
When there are rules to follow, children will know (28) what they should do or should not do.
Tạm dịch: Khi có những quy tắc phải theo, trẻ em sẽ biết cái gì mà chúng nên làm hoặc không nên làm
Câu 30:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
INTERNSHIPS
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) ________. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) _______to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28)_________ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29)_______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30)_______conflicts
Điền vào ô 30
Đáp án A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải chi tiết:
“little” (rất ít) và “less” (ít hơn - dạng so sánh hơn của “little”) đi với danh từ không đếm được
“fewer” (rất ít) đi với danh từ số nhiều đếm được
“more” (nhiều – dạng so sánh hơn của “many” hoặc “much”) đi với cả danh từ số nhiều đếm được và không đếm được
“conflicts” là danh từ số nhiều đếm được => dùng “fewer” phù hợp với ngữ cảnh nhất
There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (29) fewer conflicts.
Tạm dịch: Có những lúc khi trẻ xung đột vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ có hoặc không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra những luật lệ và để trẻ tuân theo, sẽ có ít các cuộc xung đột hơn
Câu 31:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Ý chính của bài là gì?
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.
C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 2
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3
Câu 32:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means __________
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________.
A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp
B. có thể giúp đỡ
C. miễn cưỡng giúp đỡ
D. được mong muốn giúp đỡ => bị động
=> come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.]
Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”
Câu 33:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
The word “They” in paragraph 3 prefers to __________
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. countries: các quốc gia
B. people: mọi người
C. political interests: lợi ích chính trị
D. British ancestors: tổ tiên Anh
=> They = “the people of the two countries” = mọi người
Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.
Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau
Câu 34:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ?
A. Người dân hai nước rất giống nhau.
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.
Thông tin:
- … the people of the two countries are very similar.
- Many Americans have British ancestors, ….
- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.
Tạm dịch:
- … người dân hai nước rất giống nhau. = A
- Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B
- … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D
Câu 35:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
(Adapted from Background to British and American Cultures)
Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ.
A. chính sách đối ngoại
B. quyền lực
C. lợi ích chính trị
D. ngôn ngữ
Thông tin:
- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …
- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.
Tạm dịch:
- Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ (= D) …
- Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A
Câu 36:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Câu hỏi: Văn bản trên chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Các sông băng lớn nằm ở đâu
B. Các sông băng hình thành vùng đất như thế nào
C. Các loại sông băng khác nhau
D. Các sông băng được hình thành như thế nào
Chúng ta thấy ngay trong câu đầu tiên, văn bản đã đề cập đến các loại sông băng cơ bản: There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
Tạm dịch: Sông băng được chia làm hai loại cơ bản, một loại do không bị ảnh hưởng bởi những địa hình nằm dưới nó, có thể chảy về mọi hướng, còn loại còn lại bị cố định bởi địa hình, chỉ có thể chảy theo một đường cụ thể riêng biệt
Câu 37:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
The word “terrain” in paragraph 1 could best be replaced by____________.
Đáp án B
Từ “terrain” ở đoạn 1 có thể thay thế bằng__
A. đáy biển
B. vùng đất
C. vùng quê
D. thảo nguyên
Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 1
dòng đầu tiên, giống câu hỏi 43. Trong câu này ta thấy terrain (n) có nghĩa địa thế, địa hình, địa vật
Câu 38:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
It can be inferred from paragraph 2 that ice sheets are so named because____________
Đáp án C
Từ đoạn 2 có thể suy ra rằng ice sheets được đặt tên như vậy bởi vì________.
A. Chúng dày hơn những nơi khác ở một số khu vực
B. Chúng được xác định bởi dạng địa hình kiểm soát dòng chảy của chúng
C. Chúng che phủ các khu đất rộng lớn
D. Chúng được giới hạn trong những hố băng
Ta tìm thấy trông tin ở đoạn 2 dòng 1-2:
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets.
Tạm dịch. Loại sông băng đầu tiên là những loại giống như những tấm phủ khổng lồ bao trùm toàn bộ các lục địa, thường được gọi là những mảng băng. Trong đoạn trên ta thấy cụm từ cover whole continents gần nghĩa nhất với large areas of land
Câu 39:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
According to the passage, where was the Cordilleran Ice Sheet thickest?
Đáp án D
Theo đoạn văn, mảng băng Cordilleran dày nhất ở đâu?
A. Alaska
B. Antarctica
C. Greenland
D. Alberta
Đây là một câu hỏi hỏi chi tiết liên quan đến thông tin cố định. Để tìm câu trả lời ta chỉ cần tìm thông tin cố định này trong văn bản. Đáp án sẽ nằm xung quanh khu vực ta vừa khoanh vùng thông tin.
Với câu hỏi này ta tìm thấy thông tin ở đoạn 3, dòng 2-3:
It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta.
Tạm dịch: Vị trí dày nhất của mảng băng này, ở phía bắc Alberta có độ sâu vào khoảng 3km
Câu 40:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
The word “subtle” in paragraph 5 could best be replaced by____________
Đáp án A
Từ “subtle” ở đoạn 5 có thể được thay thế bằng__________
A. slight (adj): nhẹ
B. substantial (adj): đáng kể
C. regional (adj): theo vùng
D. obvious (adj): rõ ràng
Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 2, dòng 2-4: One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle.
Tạm dịch: Một dạng của sông băng trên núi, có thể chảy ra mọi hướng giống như mảng băng, được gọi là đồng băng. Sự khác biệt giữa đồng bằng và mảng băng là nhỏ thôi.
Như vậy chỉ có phương án A mới có thể thay thế cho tính từ subtle (adj): nhỏ, ít
Câu 41:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
The word “their” in last paragraph refers to__________
Đáp án D
Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ____________
A. Những đồng băng
B. những hố băng
C. những thung lũng băng
D. những thung lũng
Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối, 2 dòng cuối:
The ice ofvalley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
Tạm dịch: Băng trên thung lũng sông băng, bị ràng buộc bởi địa hình, chảy xuống thung lũng, uốn cong tại những góc thung lũng, rồi rơi xuống trên vách đá.
Tình từ sở hữu their thường để thay thế cho sở hữu của một danh từ đứng trước ở số nhiều
Câu 42:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
There are two basic types of glaciers, those that flow outward in all directions with little regard for any underlying terrain and those that are confined by terrain to a particular path.
The first category of glaciers includes those massive blankets that cover whole continents, appropriately called ice sheets. There must be over 50,000 square kilometers of land covered with ice for the glacier to qualify as an ice sheet, when portions of an ice sheet spread out over the ocean, they form ice shelves.
About 20,000 years ago the Cordilleran Ice sheet covered nearly all the mountains in southern Alaska, western Canada, and the western United States. It was about 3 kilometers deep at its thickest point in northern Alberta. Now there are only two sheets left on Earth, those covering Greenland and Antarctica.
Any domelike body of ice that also flows out in all directions but covers less than 50,000 square kilometers is called an ice cap. Although ice caps are rare nowadays, there are a number in northeastern Canada, on Baffin Island, and on the Queen Elizabeth Islands.
The second category of glaciers includes those of a variety of shapes and sizes generally called mountain or alpine glaciers. Mountain glaciers are typically identified by the landform that controls their flow. One form of mountain glacier that resembles an ice cap in that it flows outward in several directions is called an ice field. The difference between an ice field and an ice cap is subtle. Essentially, the flow of an ice field is somewhat controlled by surrounding terrain and thus does not have the domelike shape of a cap. There are several ice fields in the Wrangell. St. Elias, and Chugach mountains of Alaska and northern British Columbia.
Less spectacular than large ice fields are the most common types of mountain glaciers: the cirque and valley glaciers. Cirque glaciers are found in depressions in the surface of the land and have a characteristic circular shape. The ice of valley glaciers, bound by terrain, flows down valleys, curves around their corners, and falls over cliffs.
All of the following are alpine glaciers EXCEPT_______
Đáp án B
Tất cả những cái sau đây là các sông băng trên núi trừ_____________
A. hố băng
B. chỏm băng
C. đồng băng
D. thung lũng băng
Câu 43:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A)The man, (B) a poor man, (C) is invited (D) to the Clambake last night
Đáp án C
Kiến thức về chia thì theo trạng ngữ chỉ thời gian
Do trong câu có trạng ngữ “last night”, nên chia thì QK đơn
Câu 44:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A)Their free trip, which they won (B) on a television game show, (C) include four days in London and (D) a week in Paris
Đáp án C
include-> includes
Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: do “their free trip” là số ít nên chia động từ số ít
Câu 45:
21/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
(A) Today's students (B) also appear (C) more formerly dressed and conservative- looking (D) these days
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Formerly: xưa, trước đây
Formally: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn
Câu 46:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He visited London three years ago
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải chi tiết:
S + V_ed + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã làm gì cách đây bao lâu trước.
= S + haven’t/ hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì trong bao lâu.
A. Anh ấy đã không đến London trong 3 năm rồi.
B. Anh ấy đã ở London trong 3 năm. => sai nghĩa
C. Anh ấy đã không đến London 3 năm trước. => sai nghĩa
D. Anh ấy đã ở London trong 3 năm. => sai nghĩa
Tạm dịch: Anh ấy đã đến thăm London 3 năm trước.
= Anh ấy đã không đến London trong 3 năm rồi.
Câu 47:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Why don't you participate in the volunteer work in summer?", said Sophie.
Đáp án C
Kiến thức: Lời nói gián tiếp Giải chi tiết:
Câu trực tiếp: “Why don’t you + V_nguyên thể?”, said S: “Tại sao bạn không làm gì đó?”, ai đó đã nói.
Câu gián tiếp: S suggested sth/doing sth: Ai đó đã gợi ý cái gì/làm gì
A. Sophie đã hỏi tôi tại sao không tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai nghĩa
B. Sophie đã khiến tôi tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai nghĩa
C. Sophie đã gợi ý việc tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè của tôi.
D. Sophie đã gợi ý tôi tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai cấu trúc với “suggest”Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè?” Sophie đã nói. = Sophie đã gợi ý việc tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè của tôi
Câu 48:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore
Đáp án B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
- mustn’t: không được phép làm gì - needn’t: không cần làm gì
- mayn’t: không thể làm gì - shouldn’t: không nên làm gì
Tạm dịch: Thật không cần thiết cho chúng tôi khi lấy visa sang Singapore.
A. Chúng tôi không được phép nhận visa sang Singapore. => sai nghĩa
B. Chúng tôi không cần phải lấy visa sang Singapore.
C. Chúng tôi có thể không lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa
D. Chúng tôi không nên lấy visa sang Singapore. => sai nghĩa
Câu 49:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.
Đáp án C
Kiểm tra kiến thức: câu ao ước
Đề:Jennifer từ chối lời đề nghị công việc. Giờ thì cô ấy đang hối tiếc.
Đáp án: Jennifer hối tiếc vì đã từ chối lời đề nghị công việc.
Cấu trúc: S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3
Câu 50:
25/10/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
We couldn't solve the problem until our teacher arrived
Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến.
A. Chỉ khi nào chúng tôi giải quyết vấn đề xong thì giáo viên của chúng tôi mới có thể đến. → Loại A vì có nghĩa ngược lại với câu gốc.
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết vấn đề. → Loại B vì câu không thể hiện rõ ràng mối quan hệ thời gian cần thiết như trong câu gốc
C. Cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã có thể giải quyết vấn đề. → Loại C vì ngụ ý rằng chúng ta có khả năng giải quyết vấn đề trước khi giáo viên đến, mâu thuẫn với câu gốc.
D. Chỉ khi giáo viên của chúng tôi đến thì chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề. → Chọn D vì truyền đạt đúng ý nghĩa của câu gốc.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 1)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 2)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 3)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 4)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 5)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 8)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2024 có lời giải (Đề 10)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-