Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án
Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 5)
-
2346 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
12/07/2024Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best its each of the numbered blanks.
Almost all people have a fear of examinations. Examinations, _______, are a part of our lives and all schools in Viet Nam have examinations.
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago. Scholars had memorized long passages taken from several books. Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught. They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Hai câu đối lập nhau về nghĩa
Dịch: Tuy nhiên, kỳ thi là một phần trong cuộc sống của chúng ta và tất cả các trường học ở Việt Nam đều có kỳ thi.
Câu 2:
12/07/2024Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best its each of the numbered blanks.
Almost all people have a fear of examinations. Examinations, _______, are a part of our lives and all schools in Viet Nam have examinations.
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago. Scholars had memorized long passages taken from several books. Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught. They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Held là quá khứ phân từ của Hold ( tổ chức)
Dịch: Kì thi lần đầu tiên được tổ chức ở Trung Quốc cách đây khoảng 3000 năm.
Câu 3:
16/07/2024Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best its each of the numbered blanks.
Almost all people have a fear of examinations. Examinations, _______, are a part of our lives and all schools in Viet Nam have examinations.
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago. Scholars had memorized long passages taken from several books. Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught. They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vì đây là câu bị động : S+ tobe+ PII
Dịch: Những người mà làm tốt trong kì thi sẽ được cho phép vào cơ quan chính phủ.
Câu 4:
12/07/2024Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best its each of the numbered blanks.
Almost all people have a fear of examinations. Examinations, _______, are a part of our lives and all schools in Viet Nam have examinations.
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago. Scholars had memorized long passages taken from several books. Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught. They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Purpose of examination: mục đích của kì thi
Dịch: Ngày nay, mục đích chính của kì thi là để kiểm tra mức độ hiểu của người học với môn học đã được dạy.
Câu 5:
12/07/2024Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best its each of the numbered blanks.
Almost all people have a fear of examinations. Examinations, _______, are a part of our lives and all schools in Viet Nam have examinations.
Examinations were first (2)________ in China about three thousand years ago. Scholars had memorized long passages taken from several books. Those who did well in the examination (3)________to enter the government service.
Nowadays, the main (4)_______of examinations is to test how well a person understands the subject which has been taught. They are also used to find how well students perform (5)______ pressure.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: under pressure: khi bị áp lực
Dịch: Chúng cũng được sử dụng để tìm hiểu xem học sinh thể hiện tốt như thế nào dưới áp lực.
Câu 6:
20/07/2024In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.
According to the text, TV ______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Theo như văn bản, TV không được sử dụng đúng cách trong lớp học
Dựa vào câu: Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist
Dịch: Nhiều trường đã mua ti vi và muốn sử dụng chúng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng thực ra, chúng hiếm khi được sử dụng trong các lớp học. Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem TV và những ngày học điển hình của chúng vẫn diễn ra như thể không có TV
Câu 7:
23/07/2024In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.
The text is about _______.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Đoạn văn nói về _______.
A. việc xem TV ngoài trường học
B. việc sử dụng TV ở trường học
C. chuyên gia giáo dục
D. giảng dạy và học tập qua TV
Thông tin:
- In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. (Trong những năm đầu của TV, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc giảng dạy và học tập.)
- There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. (Có một vài giải thích cho sự thất bại của TV trong việc thu hút sự quan tâm của giáo viên.)
Câu 8:
14/07/2024In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.
The word “it” in the first sentences is closest in meaning with:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.
Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.
Câu 9:
22/07/2024In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.
When TV first appeared, educational specialists ________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning…”
Dịch: Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học
Câu 10:
18/07/2024In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.
There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repair and maintenance, so these television sets are sooner or later out of order. Secondly, these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.
Teachers at the school work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.
Children spend their free time _________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trẻ em dành thời gian rảnh của chúng để xem TV: “Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV […] , […] teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.”
Dịch: Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem tivi […]
[…] thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.
Câu 11:
22/07/2024By the time she left the shop, she spent all of her money on clothes
Đáp án đúng là: C
Giải thích: By the time + S1 + V1(quá khứ đơn), S2 + V2( quá khứ hoàn thành)
“spent” sửa thành “had spent”
Dịch: Vào cái lúc cô ấy rời khỏi cửa hàng, cô ấy đã tiêu hết sạch số tiền của cô ấy vào quần áo.
Câu 12:
17/07/2024Would you mind to come and visit me next summer?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Vì cấu trúc: Would you mind + V-ing, mà ở đây động từ ở dạng to V
Sửa: “ Would you mind” thành “ Would you like” ( Would you like + to V)
Dịch: Bạn có phiền không khi bạn đến và thăm tôi vào mùa hè tới?
Câu 13:
14/07/2024There is something wrong with them, isn’t it?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Khi câu bắt đầu với “There is” thì lập thành câu hỏi đuôi sẽ dùng “ isn’t there”
Dịch: Có gì đó sai sai với chúng đúng không?
Câu 14:
13/07/2024They often go to bed early and never get up lately?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Late (adj, adv) : muộn
Lately (adv): gần đây
Ở đây cần nghĩa là “muộn” chứ không phải “ gần đây” nên D sai.
Dịch: Họ thường đi ngủ sớm và không bao giờ thức dậy muộn.
Câu 15:
13/09/2024Although his old age, Mark performed excellently in the latest film.
Đáp án A
Although + Clause = Despite/In spite of + N/Ving: dù, mặc dù
Ta có cụm danh từ ‘his old age’ → Sửa ‘although’ thành ‘despite/in spite of’.
Dịch nghĩa: Mặc dù đã có tuổi, Mark vẫn thể hiện xuất sắc trong bộ phim mới nhất.
Câu 16:
17/07/2024People say that Mary is a good worker
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc câu bị động It is said that
Dịch: Mary được cho là một nhân viên giỏi.
Câu 17:
18/07/2024She is too young to see the horror film
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Too + adj + to V = not … enough + to V
Dịch: Cô ấy còn quá nhỏ để xem phim kinh dị.
Câu 18:
19/07/2024Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu gốc: Sue sống trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đối diện nhà tôi.
Đáp án B: Sue ở trong ngôi nhà mà đối diện với nhà tôi. ( dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “ a house ”)
A sai vì “a house” là danh từ chỉ vật nên không dùng đại từ quan hệ “who”
B sai vì “ where” không thích hợp
D sai vì “which” không đúng độc lập làm chủ ngữ.
Dịch: Sue sống ở nhà đối diện với nhà tôi.
Câu 19:
15/07/2024A mechanic is repairing my motorbike
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A, C sai thì
C.Chuyển sai câu bị động, chuyển đúng phải là “ my motorbike is being repaired by a mechanic)
D. Đúng….cấu trúc “ have sth done by sb”
Câu 20:
23/07/2024He can’t come here because he is very busy
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II
Dịch: Câu gốc: Anh ấy không thể đến đây vì anh ấy bận.
B. Nếu anh ấy không bận, anh ấy có thể đến đây.
Câu 21:
19/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là \s\, còn các từ còn lại phát âm là \z\
Câu 22:
11/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, các từ còn lai phát âm là /t/
Câu 23:
19/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là \ ɑː\ Các đáp án khác phát âm là \ ɔː\
Câu 24:
22/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào 1, các từ còn lại rơi vào 2
Câu 25:
12/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 26:
21/07/2024Last weekend Phong and Lan ________their grandparents
Đáp án đúng là: D
Giải thích: last weekend là dấu hiệu thì quá khứ đơn
Dịch: Cuối tuần trước, Phong và Lan đi thăm bố mẹ
Câu 27:
11/07/2024It’s too cold for us______out
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc: too + adj +( for sb) + to V: quá…..cho ai làm gì
Dịch: Trời quá lạnh để chúng tôi đi ra ngoài.
Câu 28:
19/07/2024You can look ____ a word in a dictionary if you don’t know what it means
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Look up: tra cứu
Dịch: Bạn có thể tra cứu từ trong từ điển nếu bạn không biết nghĩa của nó.
Câu 29:
22/07/2024Your doctor, _______ advice you should listen to, is a clever man.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dùng who thay thế cho danh từ chỉ người (your doctor) đứng trước nó, who + V
Dịch: Bác sĩ của bạn, người mà đưa ra lời khuyên mà bạn nên nghe, là một người thông minh.
Câu 30:
12/07/2024I wanted to know______return home
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Với câu gián tiếp quá khứ, ta lùi một thì
Will lùi một thì sẽ thành would. Vì đây không phải câu hỏi nên chử ngữ sẽ đứng trước cụm động từ.
Dịch: Tôi muốn biết khi nào cô ấy sẽ trở về.
Câu 31:
22/07/2024I am __________ that people have spoiled this area
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vì sau tobe là tính từ: be + adj
Disappointed (adj): bị, cảm thấy thất vọng
Dịch: Tôi cảm thấy thất vọng về việc mọi người phá hủy khu vực này.
Câu 32:
17/07/2024She didn’t go to school _______she was sick
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Since: vì, từ khi
Therefore: do đó, vì vậy
Dịch: Cô ấy không đến trường vì cô ấy ốm
Câu 33:
12/07/2024She wishes she ________ a teacher in the future
Đáp án đúng là: C
Giải thích: In the future: dấu hiệu của thì tương lai
Cấu trúc của wish trong thì tương lai: S1+ wish(es) that S2+ would +V ( ta lùi một thì, will lùi một thì sẽ thành would)
Dịch: cô ấy ước cô ấy sẽ trở thành giáo viên trong tương lai
Câu 34:
22/07/2024What_________ if you saw a UFO?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Câu điều kiện loại II: S+ quá khứ đơn, S+ would/could +V
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy UFO
Câu 35:
15/07/2024My sister asked me_______to use the new washing machine
Đáp án đúng là: D
Giải thích: How to: cách
Dịch: Em gái tôi hỏi tôi cách dùng máy giặt mới.
Câu 36:
14/07/2024Many children in our village are still_______. They can’t read or write
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Illiterate (adj) không biết chữ
Creative (adj) sáng tạo
Unhealthy (adj) không khỏe mạnh
Traditional (adj) thuộc truyền thống
Dịch: Nhiều trẻ em trong làng của tôi vẫn không biết chữ. Chúng không thể đọc và viết.
Câu 37:
18/07/2024I ________ a cat, but I don’t have one now
Đáp án đúng là: B
Giải thích: used to V: đã từng làm gì
Dịch: Tôi trước kia đã từng có một con mèo, nhưng bây giờ thì không.
Câu 38:
21/07/2024The temple is the_______building in our town
Đáp án đúng là: D
Giải thích: the oldest building: tòa nhà lâu đời nhất
Dịch: Ngôi đền này là tòa lâu đời nhất ở quê tôi
Câu 39:
20/07/2024The telephone was _______ by Alexander Graham Bell.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu bị động : S+tobe+PII
Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
Câu 40:
13/07/2024I prefer staying at work late______ working home with me
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Prefer A than B: Thích A hơn B
Dịch: Tôi thích ở lại văn phòng muộn hơn là làm việc ở nhà.
Câu 41:
23/07/2024He came when I_______the film “ Man from the star ”.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn : S+ was/were + Ving
Dịch: Anh ta đến khi tôi đang xem phim “ Man from the star ”.
Câu 42:
16/07/2024A severe tropical _______ is called a typhoon
Đáp án đúng là: A
Giải thích: storm: bão
Dịch: Một vài cơn bão nhiệt đới được gọi là bão to.
Câu 43:
12/07/2024I went to a club with a friend of ________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: chỗ trống cần đại từ sở hữu
Dịch: Tôi đến quán bar cùng với bạn của tôi.
Câu 44:
12/07/2024My sister is fluent ________ French
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Fluent + in: thành thạo làm gì
Dịch: Chị gái tôi thành thạo tiếng Pháp
Câu 45:
12/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Develop = progress : phát triển, tiến bộ
Dịch: Trong hai thập kỉ đầu của sự tồn tại, rạp chiếu phim phát triển rất nhanh chóng.
Câu 46:
12/07/2024Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The trouble with John is that he never turns up on time for the meeting.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: turn up: xuất hiện, arrive: đến
Dịch: Vấn đề của John là anh ta không bao giờ đến dự họp đúng giờ.
Câu 47:
18/07/2024“ No one was killed in the forest fire two days ago” -“__________!”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: That’s a relief -> thật nhẹ nhõm
Dịch: Không có ai phải thiệt mạng trong trận cháy rừng hai ngày trước. Thật nhẹ nhõm.
Câu 48:
13/09/2024-“ Would you like a cup of tea ?” - “____________”
Đáp án A
Dịch nghĩa: - ‘Bạn có muốn gọi một tách trà không?’ – ‘____________’
A. Có, cảm ơn.
B. Bạn thật là tốt bụng.
C. Không, tôi sẽ không.
D. Của bạn đây.
Câu 49:
22/07/2024- Tom “ Have a nice weekend! ” - Tim: “_________”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: The same to you! : bạn cũng vậy nha, dùng để đáp lại lời chúc
Dịch: Chúc bạn cuối tuần tốt lành nha. Bạn cũng vậy nhé
Câu 50:
21/07/2024Mary: “Congratulations on your winning!” – Lan: “______”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Congratulation: Chúc mừng => phải đáp lại bằng lời cảm ơn
Dịch: Chúc mừng chiến thắng của ban nha. Cảm ơn bạn.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 1)
-
25 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)
-
47 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)
-
32 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án (đề 4)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Tiếng anh 9 giữa kì 2 có đáp án (2345 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1024 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (1633 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 Thí điểm có đáp án (1748 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 9 Thí điểm có đáp án (1312 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1357 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (3773 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 có đáp án (17231 lượt thi)
- Top 20 Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh 2020 cực hay có đáp án (6683 lượt thi)
- Đề thi Tiếng anh mới 9 Giữa kì 1 có đáp án (6543 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (2218 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (1737 lượt thi)
- Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM có đáp án (1690 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 9 Thí điểm có đáp án (1621 lượt thi)
- Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh Hà Nội có đáp án (1507 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (1268 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 Thí điểm có đáp án (1243 lượt thi)