Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2020 cực hay có đáp án (Đề 1)

  • 6365 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

16/07/2024

Choose the best answer.

Tet is a festival………… occurs in late January or early February.

Xem đáp án

Đáp án D

Đứng sau danh từ ‘festival’ là which (cái gì)

Dịch nghĩa: Tết là dịp lễ diễn ra vào cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2.


Câu 9:

17/07/2024

Choose the best answer.

If I ………….rich, I ……………………….around the world.

Xem đáp án

Đáp án

C


Câu 13:

19/07/2024

Choose the best answer.

My house………….. in 1999

Xem đáp án

Đáp án

C


Câu 14:

22/07/2024

Choose the best answer.

The entrance examination will be held………………….June 22nd 2012.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta sử dụng giới từ ‘on’ + ‘tháng, ngày, năm’

Dịch nghĩa: Kỳ thi đầu vào sẽ được tổ chức vào ngày 22 tháng 6 năm 2012.


Câu 15:

21/07/2024

Choose the best answer.

Hoa: I suggest going camping next Sunday.- Lan: …………………………..

Xem đáp án

Đáp án

B


Câu 17:

16/09/2024

Put the verbs in the brackets into the correct tense or form

Yesterday, when we (3.visit)…………………. them, they (4. have)………….. dinner.

Xem đáp án

Đáp án: visited – were having

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ: ‘yesterday – ngày hôm qua’

Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).

Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + when + S2 + Vpast.

Dịch nghĩa: Hôm qua, khi chúng tôi đến thăm họ, họ đang ăn tối.


Câu 18:

02/08/2024

Put the verbs in the brackets into the correct tense or form

I (5.write )............ to my pen pal 2 months ago, but I (6.not receive) ……....... his reply since then.

Xem đáp án

Đáp án: 5. wrote – 6. haven’t received

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ ‘2 months ago’ → Động từ chia dạng quá khứ: 5. wrote

Dấu hiệu nhận biết thì HTHT ‘since then’ → Động từ chia dạng phân từ hai: 6. haven’t received

Dịch nghĩa: Tôi viết thư cho bạn thân qua thư cách đây 2 tháng, nhưng từ đó đến giờ tôi vẫn chưa nhận được hồi âm của bạn ấy.


Câu 22:

26/09/2024

Supply the correct form of the words in brackets to complete the following sentences.

The accident happened because he drove …………………………... (care)

Xem đáp án

Đáp án: carelessly

Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đứng trước nó. carelessly (adv) bất cẩn, không cẩn thận

Dịch nghĩa: Vụ tai nạn xảy ra vì anh ta lái xe bất cẩn.


Câu 36:

23/07/2024

Complete the second sentences without changing the meaning of the first sentences.

 

 He has never been late for work.

- Never……………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án “Never has he been late for work.”

Cấu trúc câu đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng tfw mang nghĩa phủ định):

Never/ rarely/ seldom/ Hardly ever + trợ động từ + S + V: không bao giờ/ hiếm khi ai đó làm gì.

Dịch nghĩa:

“Anh ấy chưa bao giờ đi làm muộn. => Hiếm khi anh ấy đi làm muộn.”


Câu 40:

23/09/2024

Complete the second sentences without changing the meaning of the first sentences.

Finding an apartment in a big city is not easy.

- It is ….........................................

Xem đáp án

Đáp án “It is not easy to find an apartment in a big city.”

Ta có: cấu trúc “It + be + adj + to V: Thật là …… để làm gì”

Dịch nghĩa: “Tìm được một căn hộ trong thành phố lớn là không dễ.

= Thật là không dễ để tìm được một căn hộ ở thành phố lớn.”


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương