Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 8)
-
3125 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng: dung dịch Br2bị mất màu nâu.
Phương trình hóa học:
Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ SO2↑ + H2O
SO2+ Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 2:
13/07/2024Đáp án đúng là: D
nFe= 0,2 (mol); = 0,15 (mol).
Coi hỗn hợp X gồm Fe (0,2 mol) và O.
Bảo toàn e: 3nFe= 2+ 2nO→ nO= 0,15 (mol).
→ = 3+ 2nO= 30,15 + 20,15 = 0,75 (mol).
Câu 3:
20/07/2024Đáp án đúng là: C
= 0,1 (mol); nNaOH= 0,2 (mol).
Nhận xét: → chỉ tạo muối Na2SO3.
SO2+ 2NaOH → Na2SO3+ H2O (SO2và NaOH phản ứng vừa đủ).
→ = 0,1126 = 12,6 (gam).
Câu 4:
10/07/2024Đáp án đúng là: D
Viên than tổ ong có nhiều lỗ để tăng diện tích tiếp xúc của than với oxi, làm tăng tốc độ của phản ứng đốt than.
Câu 5:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
Tốc độ phản ứng của kẽm bột nhanh hơn kẽm hạt là do sự ảnh hưởng của yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc (khi tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng).
Câu 6:
09/07/2024Đáp án đúng là: D
Ở trạng thái cân bằng, không phải là phản ứng dừng lại, mà phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau.
Câu 7:
07/07/2024Đáp án đúng là: C
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.
Không có hiện tượng gì là muối florua (F-) hoặc HF.
Xuất hiện kết tủa trắng muối clorua (Cl-) hoặc HCl.
Ví dụ : AgNO3+ NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt muối bromua (Br-) hoặc HBr.
Ví dụ : AgNO3+ NaBr → AgBr↓ + NaNO3
Xuất hiện kết tủa màu vàng muối iotua (I-) hoặc HI.
Ví dụ : AgNO3+ NaI → AgI↓ + NaNO3
Câu 8:
04/07/2024Đáp án đúng là: D
Axit sufuric (H2SO4) đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr.
→ Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng Al.
Câu 9:
15/07/2024Đáp án đúng là: D
nX= 0,35 (mol).
Bảo toàn khối lượng:
mX+ mY= mZ→ mX= 30,1 – 11,1 = 19 (gam).
Ta có hệ phương trình:
.
Gọi số mol của Mg và Al trong Y lần lượt là x, y (mol).
→ 24x + 27y = 11,1 (1)
Bảo toàn e: 2nMg+ 3nAl = 2+ 4
→ 2x + 3y = 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,35; y = 0,1.
→ %mAl= .
Câu 10:
10/07/2024Đáp án đúng là:D
Cân bằng hóa học: CO(k)+ H2O(k)→ CO2(k)+ H2(k)∆H< 0.
Thay đổi nồng độ khí H2hoặc CO2thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ khí H2hoặc CO2chiều thuận.
Thay đổi nồng độ H2O: khi tăng (hoặc giảm) nồng độ H2O cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm (hoặc tăng) nồng độ H2O chiều thuận (hoặc chiều nghịch).
Thay đổi nhiệt độ: ∆H< 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Thay đổi nhiệt độ sẽ làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng do tổng số mol khí của hệ trước phản ứng bằng sau phản ứng.
>>Câu 11:
23/07/2024Đáp án đúng là: C
Oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3.
Câu 12:
22/07/2024Đáp án đúng là: A
Chỉ có kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl.
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
= nFe= 0,15 (mol)
= 0,15×22,4 = 3,36 (lít).
Câu 13:
21/07/2024MnO2+ (A) → MnCl2+ (B)↑ + (C);
(B) + H2→ (A);
(A) + (D) → FeCl2+ H2.
Các chất (A), (B), (C), (D) lần lượt là:
Đáp án đúng là: C
(A): HCl; (B): Cl2; (C): H2O; (D): Fe.
Phương trình hóa học:
MnO2+ 4HClđặcMnCl2+ Cl2+ 2H2O
Cl2+ H22HCl
2HCl + Fe FeCl2+ H2
Câu 14:
17/07/2024Đáp án đúng là:C
Phương trình hóa học:
NaClrắn+ H2SO4 (đặc) NaHSO4+ HCl
2NaClrắn+ H2SO4 (đặc) Na2SO4+ 2HCl
Khí sinh ra là HCl.
Câu 15:
19/07/2024Đáp án đúng là: D
(gam).
Gọi khối lượng H2O cần thêm để pha loãng là x (gam).
Ta có: x = 400.
Câu 16:
23/07/2024Đáp án đúng là: C
Cl2+ H2O HCl + HClO
Axit hipoclorơ () có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Câu 17:
01/07/2024Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi
Đáp án đúng là:D
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ chiều nghịch (do ∆H >0: phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt).
Loại A vì: khi giảm nồng độ Cl2, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ Cl2chiều thuận.
Loại B vì: khi giảm áp suất, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất chiều thuận.
Loại C vì: khi thêm PCl5, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm PCl5chiều thuận.
Câu 18:
20/07/2024Đáp án đúng là: A
Phân biệt: CO2, SO2và O2.
Dùng dung dịch Br2: thấy dung dịch Br2nhạt màu là SO2; không hiện tượng là CO2và O2.
SO2+ Br2+ 2H2O 2HBr + H2SO4
Dùng dung dịch nước vôi trong: thấy xuất hiện kết tủa trắng là CO2; không hiện tượng là O2.
CO2+ Ca(OH)2CaCO3+ H2O
Câu 19:
22/07/2024Đáp án đúng là: B
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
(mol/l.s)
Câu 20:
19/07/2024Đáp án đúng là: C
nS= 0,15 (mol); nNaOH= 0,25 (mol).
Phương trình hóa học: S + H2H2S
= nS= 0,15 (mol).
Nhận xét: 1 < < 2 tạo 2 muối: NaHS (x mol) và Na2>>
S (y mol).H2S + NaOH NaHS + H2O
x x x (mol)
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình:
.
mrắn= mNaHS+ = 0,05×56 + 0,1×78 = 10,6 (gam).
Câu 21:
21/07/2024Đáp án đúng là:A
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2giảm đi số mol của hỗn hợp khí tăng cân bằng chuyển dịch theo chiều chiều nghịch.
Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt (phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt).
Loại C và D.
Phát biểu đúng: Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 22:
04/07/2024Đáp án đúng là: C
nHCl= 2.
Bảo toàn khối lượng:
m(Mg, Al) + mHCl= mmuối+
11,7 + 36,5×2= 54,3 + 2×
= 0,6 (mol) = 0,6×22,4 = 13,44 (lít).
Câu 23:
13/07/2024Đáp án đúng là: D
Gọi công thức chung của 2 kim loại là .
= 0,03 (mol) .
Hai kim loại đó là Ca (M = 40) và Sr (M = 88).
Câu 24:
22/07/2024Đáp án đúng là: A
Đơn chất I2là chất rắn (ở điều kiện thường) và có tính thăng hoa.
Câu 25:
02/07/2024Đáp án đúng là:B
: chỉ có tính oxi hóa.
: vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Tự luận. (3 điểm)
Câu 26:
17/07/2024Hướng dẫn giải:
(1) Cl2+ H22HCl
(2) HCl + NaOH NaCl + H2O
(3) Cl2+ 2Na 2NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2+ Cl2
Câu 27:
18/07/2024Hướng dẫn giải:
= 0,25 (mol).
Gọi số mol của Cu và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol).
64x + 56y = 12 (1)
Bảo toàn e: 2nCu+ 3nFe= 22x + 3y = 0,5 (2).
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,1.
mCu= 0,1×64 = 6,4 (gam); mFe = 0,1×56 = 5,6 (gam).
Câu 28:
02/07/2024a) Thêm khí N2
b) Lấy bớt khí NH3
c)
Tăng nhiệt độd) Giảm áp suất
Hướng dẫn giải:
Cân bằng hóa học: N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k)
a) Thêm khí N2
Khi thêm khí N2, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm khí N2.
chiều thuận.
b) Lấy bớt khí NH3
Khi lấy bớt khí NH
3, cân bằnghóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng khí NH3.chiều thuận.
c) Tăng nhiệt độ
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ Phản ứng thu nhiệt chiều nghịch.
d) Giảm áp suất
Tổng số mol khí trước = 1 + 3 = 4; tổng số mol khí sau = 2.
Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ chiều nghịch.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 1)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 2)
-
12 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 3)
-
20 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 3)
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 4)
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 5)
-
14 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 5)
-
12 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 6)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 7)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 9)
-
27 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (785 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (373 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (3124 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 (Bài số 1) (585 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút - Trắc nghiệm + Tự luận (651 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 (Bài số 1) (824 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 (Bài số 2) (1224 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 (Bài số 2) (649 lượt thi)
- Đề thi Hóa 10 Học kì 2 (Bài kiểm tra học kì) (623 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 10 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (2483 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Bài số 1) (726 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Bài số 2) (696 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Học kì 1 có đáp án (Bài số 2 - Đề 1) (584 lượt thi)
- Đề thi Hóa 10 Học kì 1 (534 lượt thi)
- Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án (470 lượt thi)
- Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn (423 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Hóa 10 có đáp án (308 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 cực hay có đáp án (Bài kiểm tra số 2) (295 lượt thi)