Câu hỏi:
21/07/2024 130Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(k)+ O2(k)2SO3(k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Trả lời:
Đáp án đúng là:A
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2giảm đi số mol của hỗn hợp khí tăng cân bằng chuyển dịch theo chiều chiều nghịch.
Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt (phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt).
Loại C và D.
Phát biểu đúng: Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nước clo hoặc khí clo ẩm có tính tẩy màu (tẩy trắng) vì nguyên nhân là
Câu 4:
Cho hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có V lit khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
Câu 5:
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2(ở đktc). Hai kim loại đó là
Câu 6:
Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 54,3 gam muối clorua khan. Giá trị của V là
Câu 7:
Khi cho axit sunfuric đặc vào NaCl (rắn) đun nóng. Chất khí sinh ra là
Câu 8:
Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp thụ hết khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Câu 9:
Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO2(đktc). Số mol H2SO4đã tham gia phản ứng là
Câu 10:
Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn (ở điều kiện thường) và có tính thăng hoa?
Câu 11:
Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
Câu 12:
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: 2N2O5 → 2N2O4 + O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 4,66M, sau 368 giây nồng độ của N2O5 là 4,16M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
Câu 14:
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là
Câu 15:
Cho hình vẽ như sau. Cho biết hiện tượng xảy ra trong bình tam giác?
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2