Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 2)

  • 2326 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2>Cl2>Br2>I2.


Câu 2:

Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.


Câu 3:

Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4loãng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dãy chất đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4loãng: NaOH, CuO, Mg.

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O

Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2


Câu 4:

Để nhận biết các dung dịch mất nhãn HCl, HI, Na2SO4dùng thuốc thử nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Nhỏ AgNO3vào các dung dịch HCl, HI, Na2SO4:

+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: HCl, Na2SO4

AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3

2AgNO3+ Na2SO4 → 2NaNO3+ Ag2SO4

+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI

AgNO3+ HI → AgI↓ + HNO3

- Cho BaCl2vào các dung dịch còn lại là HCl và Na2SO4:

+ Xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4

BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl

+ Không hiện tượng là HCl


Câu 5:

Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng hóa chất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng axit HF.

Vì HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.

SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O


Câu 6:

Cho 2,81 gam hỗn hợp (MgO, ZnO, Fe2O3) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối thu được là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol HCl là: nHCl= 0,04 mol suy ra mHCl= 0,04.36,5 = 1,46 gam

Có: = 0,02 mol

Suy ra = 0,02.18 = 0,36 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2,81 + 1,46 = mmuối+ 0,36

Suy ra mmuối= 2,81 + 1,46 – 0,36 = 3,91 gam


Câu 7:

Sục khí SO2dư vào 200ml dung dịch NaOH 0,2M thu được khối lượng muối là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol NaOH là: nNaOH= 0,2.0,2 = 0,04 mol

Do SO2dư nên muối thu được là: NaHSO3

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,04 mol

Vậykhối lượng muối thu được là: = 0,04.104 = 4,16g.


Câu 8:

Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3thu được V lit O2ở đktc. Giá trị của V?

A.3,36.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol KClO3là: mol

Phương trình phản ứng:

Vậy thể tích khí O2thu được là:

= 0,15.22,4 = 3,36 lít.


Câu 9:

Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là?

C.14.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

KClO3+ 6HCl → 3Cl2+ KCl + 3H2O

Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là:

1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14


Câu 10:

Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:

Chuyển dịch từ phải sang trái (chuyển dịch về phía tạo ra nhiều khí hơn)

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 Điểm)


Câu 11:

(2,5 điểm).

Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):

FeS2 SO2SO3H2SO4 CuSO4BaSO4

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

(1) 4FeS2+ 11O22Fe2O3+ 8SO2

(2) 2SO2+ O22SO3

(3) SO3+ H2O → H2SO4

(4) H2SO4+ CuO → CuSO4+ H2O

(5) CuSO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + CuCl2


Câu 12:

(2,5 điểm).

Cho 3,84 gam hỗn hợp A gồm Mg và FeO tác dụng với dung dịch HCl 0,25M thu được 2,24 lit khí ở đktc.

a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b, Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.

c, Mặt khác, cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, thu được V lit hỗn hợp khí Y gồm SO2và H2S (ở đktc). Biết tỉ khối của Y so với H2bằng 26. Tính giá trị của V

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a, Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl2+ H2

FeO + 2HCl → FeCl2+ H2O

Số mol khí H2thu được là: = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nMg= 0,1 mol suy mMg= 0,1.24 = 2,4 gam.

Vậy %mMg= = 62,5%

%mFeO= 100% - 62,5% = 37,5%

b, Khối lượng của FeO là: mFeO= 3,84 – 2,4 = 1,44 gam

⇒ nFeO= 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Từ phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra nHCl= 0,2 + 0,04 = 0,24 mol

Vậy thể tích dung dịch axit HCl đã dùng là: VHCl= = 0,96 lít

c,

Tỉ khối của Y so với H2bằng 26 suy ra = 52, ta có:

Mặt khác, bảo toàn mol electron ta có: 8x + 2y = 2nMg + nFeO= 0,22

Suy ra x = 0,02 mol; y = 0,03 mol

Vậy V = 22,4.(0,02+0,03) = 1,12 lit

(Họcsinhkhôngđượcsửdụngbảnghệthốngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương