Câu hỏi:
11/07/2024 108Để nhận biết các dung dịch mất nhãn HCl, HI, Na2SO4dùng thuốc thử nào sau đây:
A. AgNO3.
B.Quỳ tím, BaCl2.
C.Quỳ tím, Ba(OH)2.
D.AgNO3, BaCl2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Nhỏ AgNO3vào các dung dịch HCl, HI, Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: HCl, Na2SO4
AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3
2AgNO3+ Na2SO4 → 2NaNO3+ Ag2SO4↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI
AgNO3+ HI → AgI↓ + HNO3
- Cho BaCl2vào các dung dịch còn lại là HCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng là HCl
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là?
C.14.
Câu 2:
Sục khí SO2dư vào 200ml dung dịch NaOH 0,2M thu được khối lượng muối là?
Câu 5:
Cho 2,81 gam hỗn hợp (MgO, ZnO, Fe2O3) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối thu được là?
Câu 6:
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3thu được V lit O2ở đktc. Giá trị của V?
A.3,36.
Câu 8:
(2,5 điểm).
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):FeS2 SO2SO3H2SO4 CuSO4BaSO4
Câu 9:
(2,5 điểm).
Cho 3,84 gam hỗn hợp A gồm Mg và FeO tác dụng với dung dịch HCl 0,25M thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
c, Mặt khác, cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, thu được V lit hỗn hợp khí Y gồm SO2và H2S (ở đktc). Biết tỉ khối của Y so với H2bằng 26. Tính giá trị của V