Câu hỏi:
10/07/2024 117Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng: CO(k)+ H2O(k)→ CO2(k)+ H2(k)∆H < 0. Sự biến đổi nào sau đây không>làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
A. Thay đổi nồng độ khí H2hoặc CO2.
B. Thay đổi nồng độ khí H2O.
C. Thay đổi nhiệt độ.
D. Thay đổi áp suất.
Trả lời:
Đáp án đúng là:D
Cân bằng hóa học: CO(k)+ H2O(k)→ CO2(k)+ H2(k)∆H< 0.
Thay đổi nồng độ khí H2hoặc CO2thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ khí H2hoặc CO2chiều thuận.
Thay đổi nồng độ H2O: khi tăng (hoặc giảm) nồng độ H2O cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm (hoặc tăng) nồng độ H2O chiều thuận (hoặc chiều nghịch).
Thay đổi nhiệt độ: ∆H< 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Thay đổi nhiệt độ sẽ làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng do tổng số mol khí của hệ trước phản ứng bằng sau phản ứng.
>>CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nước clo hoặc khí clo ẩm có tính tẩy màu (tẩy trắng) vì nguyên nhân là
Câu 4:
Cho hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có V lit khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
Câu 5:
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2(ở đktc). Hai kim loại đó là
Câu 6:
Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 54,3 gam muối clorua khan. Giá trị của V là
Câu 7:
Khi cho axit sunfuric đặc vào NaCl (rắn) đun nóng. Chất khí sinh ra là
Câu 8:
Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp thụ hết khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Câu 9:
Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO2(đktc). Số mol H2SO4đã tham gia phản ứng là
Câu 10:
Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn (ở điều kiện thường) và có tính thăng hoa?
Câu 11:
Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
Câu 12:
Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: 2N2O5 → 2N2O4 + O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 4,66M, sau 368 giây nồng độ của N2O5 là 4,16M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là
Câu 14:
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là
Câu 15:
Cho hình vẽ như sau. Cho biết hiện tượng xảy ra trong bình tam giác?
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2
dd H2SO4 đặc
Na2SO3 tt
dd Br2