Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 3)
-
14269 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/10/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Our parents join hand to give us a nice house and a happy home.
Đáp án A
work together (v) cùng nhau làm việc = join hand
help together (v) cùng nhau giúp đỡ
deal with (v) giải quyết vấn đề
manage (v) quản lý, xoay sở với cái gì
Dịch nghĩa: Cha mẹ chúng ta chung tay để mang đến cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một tổ ấm hạnh phúc.
Câu 2:
19/07/2024Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ B. appealed /əˈpiːld/
C. adopted /əˈdɒptɪd/ D. wounded /ˈwuːndɪd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/.
Chọn đáp án là B
Câu 3:
23/07/2024Do children have to pay fees when they go to state schools?
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
state (adj): thuộc nhà nước, chính phủ
A. government (n): chính phủ, chính quyền B. private (adj): cá nhân, riêng tư
C. independent (adj): độc lập, không lệ thuộc D. national (adj): thuộc dân tộc, thuộc quốc gia
=> state >< private
Tạm dịch: Trẻ em có phải trả tiền học phí khi đến trường công lập không?
Chọn đáp án là B
Câu 4:
22/07/2024My parents wouldn't _______ to the party.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
allow + O + to V: cho phép ai làm gì
allow + V-ing: cho phép việc gì
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi dự tiệc.
Chọn đáp án là B
Câu 5:
19/07/2024Marriage are a life-long journey together, which is not simply a boat you get on together and get off when it does not work out.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“Marriage” (Hôn nhân) vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không được => chủ ngữ số ít
Sửa: are => is
Tạm dịch: Hôn nhân là cuộc hành trình dài suốt một đời cùng nhau, nó không chỉ đơn giản là một chiếc thuyền bạn đi cùng nhau và rời đi khi nó không có kết thúc đẹp.
Chọn đáp án là A
Câu 6:
19/07/2024“You’re a great dancer. I wish I could do half as well as you.”
Colin: “_______. I’m an awful dancer!”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Michael: “Bạn là một vũ công tuyệt vời. Tôi ước tôi có thể làm tốt được một nửa như bạn.”
Colin: “_______. Tôi là một vũ công kém cỏi ấy!
A. Không, cảm ơn. Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm được. B. Chắc hẳn bạn đang đùa!
C. Vâng, làm ơn. Chỉ một chút. D. Bạn rất tốt bụng.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn đáp án là B
Câu 7:
18/07/2024She is not really friendly. She does not well with her classmates.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. get back: trả lại, trở về B. get away: trốn thoát
C. get by: chỉ còn đủ tiền để sống D. get on with sb: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy không thực sự thân thiện. Cô ấy không có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp.
Chọn đáp án là D
Câu 8:
19/07/2024Choose the word which is stressed differently from the rest.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. physical /ˈfɪzɪkl/ B. applicant /ˈæplɪkənt/
C. politics /ˈpɒlətɪks/ D. december /dɪˈsembər/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ical” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn đáp án là D
Câu 9:
09/10/2024He was the only _______ that was offered the job.
Đáp án D
A. applying (adj): ứng dụng, áp dụng
B. apply (v): ứng tuyển, xin, áp dụng
C. application (n): sự áp dụng, sự ứng dụng
D. applicant (n): người ứng tuyển, người xin việc
Ta có: cấu trúc “the only + to V: người duy nhất làm gì”
Dịch nghĩa: “Anh ấy là người nộp đơn duy nhất được nhận vào làm việc.”
Câu 10:
22/07/2024We _______ Dorothy since last Thursday.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/ has + Ved/ PII
Dấu hiện: since last Thursday
Tạm dịch: Chúng tôi đã không thấy Dorothy kể từ thứ năm tuần trước.
Chọn đáp án là D
Câu 11:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.
There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend___(21)___ the situation at hand. ___(22)___, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly. In English it is necessary to prepare (23) reason for our departure. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed ____(24)____ to you”. We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: depend on: phụ thuộc vào
There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend (21) on the situation at hand.
Tạm dịch: Có nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó, và hầu hết trong số đó phụ thuộc vào tình huống hiện tại.
Chọn đáp án là ACâu 12:
23/07/2024Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However, S + V: tuy nhiên B. Although S + V: mặc dù
C. Because S + V: bởi vì D. When S + V: khi
(22) However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có một quy tắc mà tất cả các tình huống đều quan sát được: Chúng ta hiếm khi nói lời tạm biệt đột ngột.
Chọn đáp án là C
Câu 13:
18/07/2024Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “a/ an”: được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
reason (n): lý do => danh từ đếm được
In English it is necessary to prepare (23) a reason for our departure.
Tạm dịch: Trong tiếng Anh, cần phải chuẩn bị một lý do cho sự rời đi của chúng ta.
Chọn đáp án là B
Câu 14:
22/07/2024Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
enjoy + Ving: thích làm gì
We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed (24) talking to you”.
Tạm dịch: Chúng ta dẫn dắt sự chia tay bằng cách nói một điều gì đó dễ chịu và chu đáo như là “Tôi thực sự rất thích nói chuyện với bạn.”
Chọn đáp án là A
Câu 15:
23/07/2024We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. need + V: cần làm gì B. can + V: có thể, có khả năng làm gì
C. might + V: có lẽ, có thể làm gì D. will + V: sẽ làm gì
Lưu ý: Phân biệt “can” và “might”:
- can: chỉ khả năng làm việc gì đó ở hiện tại
- might: người nói không chắc chắn vào mức độ xảy ra của sự vật, sự việc
We (25) might also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể nói điều gì đó liên quan đến thời gian như “Ôi trời, tôi không thể tin rằng đã muộn như thế nào rồi! Tôi thực sự phải đi!”
Chọn đáp án là C
Câu 16:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30 .
It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning.
The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.
What is the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập về nhà.
B. Trường học tốt nhất dạy nhiều môn học.
C. Giáo dục và việc đến trường là những trải nghiệm khá khác nhau.
D. Càng nhiều năm học sinh đến trường, giáo dục càng tốt.
Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cũng có người nói rằng ngày nay trẻ em bị gián đoạn việc học để tới trường. Sự khác biệt giữa việc đến trường và việc học ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.
Chọn đáp án là C
Câu 17:
19/07/2024What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2) ?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có ý gì khi nói “children interrupt their education to go to school” (trẻ em tạm ngừng việc học để đến trường) ở dòng thứ hai?
A. Đến nhiều trường khác nhau là có lợi về mặt giáo dục.
B. Các kì nghỉ của trường học làm gián đoạn năm học.
C. Sự học là chuyện cả đời.
D. Học kì hè khiến năm học kéo quá dài.
Thông tin: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Tạm dịch: Nó là một quá trình kéo dài, một quá trình bắt đầu rất lâu từ trước khi ta bắt đầu đi học, và nên là một phần không thể thiếu trong cả cuộc đời mỗi người.
Chọn đáp án là C
Câu 18:
19/07/2024The word “bounds”in line 5 is closest in meaning to ___________
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “bounds” (giới hạn) ở dòng thứ 5 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. exceptions (n): sự ngoại lệ, sự loại ra B. limits (n): giới hạn, hạn định
C. rules (n): phép tắc, quy luật D. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
Thông tin: Education knows no bounds.
Tạm dịch: Giáo dục không có giới hạn.
Chọn đáp án là B
Câu 19:
22/07/2024Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở dòng 16 đề cập đến ____________.
A. sách giáo khoa tương tự B. lát cắt của thực tế
C. ranh giới D. chỗ ngồi
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.
Tạm dịch: Những lát cắt thực tế ta được học, dù chúng là bảng chữ cái hay hiểu biết về cơ cấu chính phủ, đều bị giới hạn bởi môn học được dạy.
Chọn đáp án là B
Câu 20:
19/07/2024Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc ủng hộ kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có giáo dục chính quy, người ta sẽ mãi ngu dốt.
B. Đến trường chỉ là một phần trong việc học của mỗi người.
C. Hệ thống giáo dục cần được cải cách một cách triệt để.
D. Sự học đòi hỏi nhiều năm đào tạo chuyên sâu.
Thông tin: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
Tạm dịch: Nó bao gồm cả việc học ở trường và cả thế giới rộng lớn của việc học không theo quy tắc nào cả.
Chọn đáp án là B
Câu 21:
19/07/2024Choose the sentence which is closest in meaning to the given one.
My foot was injured. I managed to walk to the nearest village.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although S + V = In spite of/ Despite + N/ Ving: mặc dù
Tạm dịch: Chân tôi bị thương. Tôi cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất.
= D. Mặc dù chân tôi bị thương, tôi đã cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất.
A. sai ngữ pháp: in spite of + N/ Ving
B. sai ngữ pháp: despite + N/ Ving
C. Mặc dù tôi đã cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất nhưng chân tôi bị thương. => sai về nghĩa
Chọn đáp án là D
Câu 22:
21/07/2024They have her tell the story again.
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả với “have”
Giải thích:
Cấu trúc chủ động: S + have + O (chỉ người) + V (khiến, bảo ai đó làm gì)
Cấu trúc bị động: S + have + O (chỉ vật) + Ved/P2
Tạm dịch: Họ nhờ cô kể lại câu chuyện.
= D. Họ nhờ câu chuyện được kể lại.
A. sai ngữ pháp: tell => told
B. Cô ấy nhờ câu chuyện được kể lại. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: had => has
Chọn đáp án là D
Câu 23:
21/07/2024The man who is standing there is a clown.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
- Ving: khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động
- Ved: khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động
who is standing => standing
Tạm dịch: Người đàn ông mà đang đứng đằng kia là một chú hề.
= C. Người đàn ông đang đứng đằng kia là một chú hề.
A. sai ngữ pháp: stands => standing
B. sai ngữ pháp: stood => standing
D. sai ngữ pháp: to stand => standing
Chọn đáp án là C
Câu 24:
27/08/2024Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo
Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II để diễn tả việc trái ngược, không thể xảy ra ở hiện tại (thực tế rằng tôi không cao).
Dịch nghĩa: Tôi không cao nên tôi không thể với tới kệ trên cùng.
→ Nếu tôi cao hơn, tôi có thể với tới kệ trên cùng.
Câu 25:
21/07/2024“Close your books, please'” said our teacher.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Cấu trúc: S1 asked/ told + O + (not) to V (bảo ai (không) làm việc gì)
Tạm dịch: “Đóng sách lại nhé các em” cô giáo của chúng tôi nói.
= C. Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi đóng sách lại.
A. sai ngữ pháp: close => to close
B. sai ngữ pháp
D. sai ngữ pháp: said => told
Chọn đáp án là C
Câu 26:
22/07/2024Rewrite the following sentences so that it means the same as the sentence before it.
Nam didn’t listen to the teacher so he failed the examination.
=> If Nam .............................................................................
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had + Ved/PII, S + would/ could + have + Ved/PII
Tạm dịch: Nam không nghe lời thầy cô nên đã thi trượt.
= Nếu Nam nghe lời thầy cô, thì anh ấy đã không thi trượt.
Đáp án: If Nam had listened to the teacher, he wouldn't have failed the examination.
Câu 27:
07/08/2024I don't remember the man. You said you met him at the canteen last week. (relative clauses)
=> ..........................................................................................................
Đáp án: I don't remember the man whom/that you said you met at the canteen last week.
Sử dụng đại từ quan hệ ‘whom’ hoặc ‘that’ thay cho ‘the man/him’ và lược bỏ tân ngữ ‘him’ ở vế sau trong câu.
Dịch nghĩa: Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói là đã gặp ở căng tin tuần trước.
Câu 28:
07/10/2024They think that he has died a natural death.
=> He..........................................................................................................
Đáp án: He is thought to have died a natural death.
Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)
Chủ động: People/They + VoP + (that) + Clause
Bị động: It + be (VoP) + PII + that + Clause
S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)
to have PII (được sử dụng khi động từ của Clause lùi so với VoP)
Dịch nghĩa: Họ nghĩ rằng ông ta đã chết tự nhiên.
→ Ông ta được cho rằng đã chết vì tuổi già.
Câu 29:
21/07/2024“Don't go near that deserted house,” Tuan said to me.
=>Tuan warned........................................................................................
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc: S warned + O + against V-ing/ not to V
Don’t go => warned me against going/ warned me not to go
Tạm dịch: “Đừng đến gần ngôi nhà hoang đó”, Tuấn nói với tôi.
= Tuấn cảnh báo tôi không nên đến gần ngôi nhà hoang đó.
Đáp án: Tuan warned me against going to that deserted house.
Hoặc: Tuan warned me not to go that deserted house.
Câu 30:
21/07/2024People think that Jack London’s life and writing represent the American love of adventure.
=> Jack London’s..................................................................................
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu trực tiếp: S1 + think that + S2 + V(s/es)
Câu bị động: S2 + am/ is/ are thought + to V
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng cuộc sống và sự nghiệp viết lách của Jack London đại diện cho tình yêu phiêu lưu của người Mỹ.
= Cuộc sống và sự nghiệp viết lách của Jack London được cho là đại diện cho tình yêu phiêu lưu của người Mỹ.
Đáp án: Jack London’s life and writing are adventure.
Bài thi liên quan
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 2)
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 4)
-
30 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 5)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 11)
-
34 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12)
-
44 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 Học kì 1 có đáp án (903 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 có đáp án (978 lượt thi)
- Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (16717 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) (13904 lượt thi)
- Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án (14268 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất) (8087 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 Học kì 2 có đáp án (2648 lượt thi)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án (1866 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 12 có đáp án (1340 lượt thi)