Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 16)

  • 14743 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 It was not only cold but it also snowed a few days ago
Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc “not only … but also”

Giải thích:

Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V but + S + also + V +…

Tạm dịch: Trời không chỉ lạnh mà còn tuyết vài ngày trước.

Đáp án: B


Câu 2:

14/10/2024

The meeting was put off because of pressure of time.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: cấu trúc “…. not only ….. but also: không những ….. mà còn ….”

Dịch nghĩa: “Cuộc họp bị hoãn lại vì áp lực thời gian.

= Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.”

A. Cuộc họp được lên kế hoạch bắt đầu muộn vì áp lực thời gian.

B. Cuộc họp bắt đầu sớm hơn bởi vì mọi người muốn rời đi sớm.

C. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.

D. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường.


Câu 3:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm “ed”

Giải thích:

wash /wɒʃ/ need /niːd/

stop /stɒp/ link /lɪŋk/

Cách phát âm đuổi “ed”:

Đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Phát âm là /iz/

Đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

Đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

Phần gạch chân ở câu B đọc là /id/, còn lại là /t/.

Đáp án: B


Câu 4:

19/07/2024
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

     A. autumn /ˈɔːtəm/                                              B. summer /ˈsʌmə(r)/

     C. public /ˈpʌblɪk/                                               D. struggle /ˈstrʌɡl/

Phần gạch chân ở câu A đọc là /ə/, còn lại là /ʌ/.

Đáp án: A


Câu 5:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

     A. succeed /səkˈsiːd/                                           B. accept /əkˈsept/

     C. account /əˈkaʊnt/                                           D. accident /ˈæksɪdən

Phần gạch chân ở câu C đọc là /s/, còn lại là /k/.

Đáp án: C


Câu 6:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The Development of Refrigeration

Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil. Refrigeration produces few changes in food, so meats, fish, eggs, milk, fruits, and vegetables keep their original flavor, color, and nutrition. Before artificial refrigeration was invented, people stored perishable food with ice or snow to lengthen its storage time. Preserving food by keeping it in an ice-filled pit is a 4,000-year-old art. Cold storage areas were built in basements, cellars, or caves, lined with wood or straw, and packed with ice. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses.

Artificial refrigeration is the process of removing heat from a substance, container, or enclosed area, to lower its temperature. The heat is moved from the inside of the container to the outside. A refrigerator uses the evaporation of a volatile liquid, or refrigerant, to absorb heat. In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize. As the liquid turns to vapor, it loses heat and gets colder because the molecules of vapor use energy to leave the liquid. The molecules left behind have less energy and so the liquid becomes colder. Thus, the air inside the refrigerator is chilled.

Scientists and inventors from around the world developed artificial refrigeration during the eighteenth and nineteenth centuries. William Cullen demonstrated artificial refrigeration in Scotland in 1748, when he let ethyl ether boil into a partial vacuum. In 1805, American inventor Oliver Evans designed the first refrigeration machine that used vapor instead of liquid. In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital. Gorrie later left his medical practice and experimented with ice making, and in 1851 he was granted the first U.S. patent for mechanical refrigeration. In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated. Five years later, Harrison introduced vapor-compression refrigeration to the brewing and meatpacking industries.

Brewing was the first industry in the United States to use mechanical refrigeration extensively, and in the 1870s, commercial refrigeration was primarily directed at breweries. German-born Adolphus Busch was the first to use artificial refrigeration at his brewery in St. Louis. Before refrigeration, brewers stored their beer in caves, and production was constrained by the amount of available cave space. Brewing was strictly a local business since beer was highly perishable and shipping it any distance would result in spoilage. Busch solved the storage problem with the commercial vapor- compression refrigerator. He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end. Air came in on the top, passed through the bunkers, and circulated through the car by gravity. In solving Busch's spoilage and storage problems, refrigeration also revolutionized an entire industry. By 1891, nearly every brewery was equipped with mechanical refrigerating machines.

The refrigerators of today rely on the same basic principle of cooling caused by the rapid evaporation and expansion of gases. Until 1929, refrigerators used toxic gases - ammonia, methyl chloride, and sulfur dioxide - as refrigerants. After those gases accidentally killed several people, chlorofluorocarbons (CFCs) became the standard refrigerant. However, they were found to be harmful to the earth's ozone layer, so refrigerators now use a refrigerant called HFC 134a, which is less harmful to the ozone.

What is the main reason that people developed methods of refrigeration
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Lý do chính khiến mọi người phát triển phương pháp làm lạnh?

     A. Họ cần phải làm chậm quá trình tự nhiên gây hỏng thức ăn.

     B. Họ muốn cải thiện hương vị và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.

     C. Họ cần tác dụng cho tảng băng hình thành trên hồ và sông.

     D. Họ muốn mở rộng sản xuất của một số ngành công nghiệp nhất định.

Thông tin: Cold storage, or refrigeration, is keeping food at temperatures between 32 and 45 degrees F in order to delay the growth of microorganisms - bacteria, molds, and yeast - that cause food to spoil.

Đáp án: A


Câu 7:

19/07/2024
The word “perishable” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: perishable (adj): dễ hỏng

     A. sống (không nấu chín)                                   B. có nguồn gốc động vật

     C. có chất dinh dưỡng cao                                 D. có khả năng bị hỏng

Đáp án: D


Câu 8:

18/07/2024
What can be inferred from paragraph 1 about cold storage before the invention of artificial refrigeration?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều gì có thể được suy luận từ khoản 1 về dự trữ lạnh trước khi phát minh ra làm lạnh nhân tạo?

     A. Cần một thùng chứa bằng kim loại hoặc gỗ.

     B. Không phải là một phương pháp an toàn để bảo quản thịt.

     C. Giữ lạnh thực phẩm chỉ trong khoảng một tuần.

     D. Nó phụ thuộc vào nguồn băng hoặc tuyết.

Thông tin: Before artificial refrigeration was invented, people stored perishable food with ice or snow to lengthen its storage time…. The ice was transported from mountains, or harvested from local lakes or rivers, and delivered in large blocks to homes and businesses.

Đáp án: D


Câu 9:

19/07/2024
Artificial refrigeration involves all of the following processes EXCEPT
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Làm lạnh nhân tạo liên quan đến tất cả các quy trình sau trừ _____.

     A. bơm hơi nước qua một đường ống

     B. sự giãn nở nhanh chóng của các loại khí nhất định

     C. sự bay hơi của chất lỏng dễ bay hơi

     D. chuyển nhiệt từ nơi này sang nơi khác

Thông tin: In most types of refrigerators, the refrigerant is compressed, pumped through a pipe, and allowed to vaporize.

Đáp án: A


Câu 10:

19/07/2024

According to the passage, who was the first person to use artificial refrigeration for a practical purpose?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, ai là người đầu tiên sử dụng làm lạnh nhân tạo cho một mục đích thực tiễn?

Thông tin: In 1842, physician John Gorrie used Evans's design to create an air-cooling apparatus to treat yellow-fever patients in a Florida hospital.

Đáp án: A


Câu 11:

20/07/2024
The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “it” trong đoạn 3 chỉ _____.

Thông tin: In the same year, an Australian printer, James Harrison, built an ether refrigerator after noticing that when he cleaned his type with ether it became very cold as the ether evaporated.

Đáp án: B

Câu 12:

19/07/2024
The word “constrainedin paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: constrain (v): giới hạn

restrict (v): giới hạn                                                 spoil (v): làm hỏng

improve (v): cải thiện                                              alternate (v): luân phiên

Đáp án: A

Câu 13:

19/07/2024

According to the passage, the first refrigerated railcar used what material as a cooling agent?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, chiếc xe ô tô làm lạnh đầu tiên sử dụng vật liệu nào làm chất làm mát?

Thông tin: Busch solved the storage problem with the commercial vapor- compression refrigerator. He solved the shipping problem with the newly invented refrigerated railcar, which was insulated with ice bunkers in each end.

Đáp án: D

Dịch bài đọc:

Sự phát triển của lạnh

Dự trữ lạnh, hoặc làm lạnh nhân tạo, là việc giữ thực phẩm ở nhiệt độ từ 32 đến 45 độ F để trì hoãn sự phát triển của vi sinh vật - vi khuẩn, nấm mốc và nấm men – thứ làm thức ăn bị hư hỏng. Tủ lạnh tạo ra một vài thay đổi trong thực phẩm, vì vậy thịt, cá, trứng, sữa, trái cây và rau quả giữ được hương vị, màu sắc và dinh dưỡng ban đầu của chúng. Trước khi người ta phát minh ra làm lạnh nhân tạo, người ta dự trữ đồ ăn nhanh hỏng bằng đá hoặc tuyết để kéo dài thời gian bảo quản. Bảo quản thực phẩm bằng cách giữ nó trong một hố đá đầy nước là một nghệ thuật 4.000 năm tuổi. Khu vực kho lạnh được xây dựng trong tầng hầm, hầm, hoặc hang động, được lót bằng gỗ hoặc rơm rạ, và được đóng băng. Băng đã được vận chuyển từ các ngọn núi, hoặc lấy từ các sông hồ địa phương, và được vận chuyển thành khối lớn đến từng nhà và doanh nghiệp.

Làm lạnh nhân tạo là quá trình loại bỏ nhiệt từ một chất, thùng chứa hoặc khu vực kín, để giảm nhiệt độ của nó. Nhiệt được di chuyển từ bên trong thùng chứa ra bên ngoài. Tủ lạnh sử dụng sự bay hơi của một chất lỏng dễ bay hơi, hoặc chất làm lạnh, để hấp thụ nhiệt. Trong hầu hết các loại tủ lạnh, chất làm lạnh được nén, bơm qua một đường ống và cho phép bay hơi. Khi chất lỏng chuyển thành hơi, nó mất nhiệt và trở nên lạnh hơn vì các phân tử hơi sử dụng năng lượng để rời khỏi chất lỏng. Các phân tử để lại phía sau có ít năng lượng hơn và do đó chất lỏng trở nên lạnh hơn. Do đó, không khí trong tủ lạnh được ướp lạnh.

Các nhà khoa học và nhà phát minh từ khắp nơi trên thế giới đã phát triển làm lạnh nhân tạo trong thế kỷ mười tám và mười chín. William Cullen đã chứng minh cho việc làm lạnh nhân tạo ở Scotland năm 1748, khi ông cho ethyl sôi vào một chân không riêng. Năm 1805, nhà phát minh người Mỹ Oliver Evans thiết kế máy làm lạnh đầu tiên sử dụng hơi thay vì chất lỏng. Năm 1842, bác sĩ John Gorrie sử dụng thiết kế của Evans để tạo ra một thiết bị làm mát không khí để điều trị bệnh nhân sốt vàng da ở bệnh viện Florida. Gorrie sau đó đã rời khỏi thực hành y tế của mình và thử nghiệm làm đá, và năm 1851, ông được cấp bằng sáng chế đầu tiên của Hoa Kỳ cho việc làm lạnh cơ học. Trong cùng năm đó, một thợ in của Úc, James Harrison, đã xây dựng một tủ lạnh ether sau khi nhận thấy rằng khi ông làm sạch loại của ông với ether nó trở nên rất lạnh khi ether bay hơi. Năm năm sau, Harrison giới thiệu máy làm lạnh nén hơi cho các ngành công nghiệp sản xuất bia và thịt.

Sản xuất đồ uống là ngành công nghiệp đầu tiên ở Hoa Kỳ sử dụng làm lạnh cơ học rộng rãi, và trong những năm 1870, làm lạnh thương mại đã chủ yếu được sử dụng các nhà máy bia. Adolphus Busch sinh ra ở Đức là người đầu tiên sử dụng làm lạnh nhân tạo tại nhà máy bia của ông ở St. Louis. Trước khi làm lạnh, người ủ bia lưu trữ bia của họ trong hang động, và sản xuất bị hạn chế bởi số lượng không gian hang động có sẵn. Sản xuất bia là một ngành công nghiệp địa phương đặc biệt bởi vì bia là rất dễ hư hỏng và vận chuyển nó bất kỳ khoảng cách nào sẽ dẫn đến hư hỏng. Busch giải quyết vấn đề bảo quản với tủ lạnh nén thương mại. Ông đã giải quyết vấn đề vận chuyển bằng xe tải lạnh mới được phát minh, được cách ly với các hầm chứa băng ở mỗi đầu. Không khí đi vào ở phần đầu, đi qua các hầm chứa, và lưu thông qua xe bằng trọng lực. Để giải quyết vấn đề hư hỏng và bảo quản của Busch, điện lạnh cũng đã cách mạng hóa toàn bộ ngành công nghiệp. Đến năm 1891, hầu hết các nhà máy bia được trang bị máy làm lạnh cơ khí.

Tủ lạnh ngày nay dựa trên nguyên tắc làm mát cơ bản giống nhau do sự bay hơi nhanh và sự giãn nở của khí. Cho đến năm 1929, tủ lạnh sử dụng khí độc - ammonia, methyl chloride và sulfur dioxide - làm chất làm lạnh. Sau khi các khí này vô tình giết chết một số người, chất clofloorocarbons (CFCs) đã trở thành chất làm lạnh tiêu chuẩn. Tuy nhiên, chúng được cho là có hại cho tầng ôzôn của trái đất, vì vậy các tủ lạnh bây giờ sử dụng chất làm lạnh gọi là HFC 134a, ít gây hại cho ozon hơn.


Câu 14:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Vietnamese culture is dynamic and expressed in various ways. This is due to individual life experience and personality.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: due to = owing to: bởi vì

Tạm dịch: Văn hoá Việt Nam năng động và thể hiện theo nhiều cách khác nhau, nhờ kinh nghiệm cuộc sống cá nhân và tính cách.

Đáp án: B


Câu 15:

23/07/2024

Wild dogs are found in different parts of the world. Wild dogs, domestic dogs, wolves, jackals and foxes have the same ancestors.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ, từ vựng

Tạm dịch: Chó hoang được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Chó hoang, chó nhà, chó sói, chó rừng và cáo có cùng tổ tiên.

     A. Những con chó hoang có tổ tiên giống chó, chó sói, chó rừng và cáo được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới.

     B. Những con chó hoang dã được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới, nơi chúng cùng chung tổ tiên với chó hoang, chó sói, chó sói, chó rừng và cáo.

     C. Những con chó hoang dã, những chú chó trong nhà được tìm thấy ở những nơi khác nhau trên thế giới và những con sói, chó rừng và cáo có cùng tổ tiên.

     D. Ở các nơi khác nhau trên thế giới, chó hoang và chó nhà chia sẻ tổ tiên với chó sói, chó rừng và cáo.

Đáp án: A


Câu 16:

21/09/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

conservation  /kɒnsəˈveɪʃən/ (n) sự bảo tồn

compulsory /kəmˈpʌlsəri/ (adj) bắt buộc

optimistic /ɒptɪˈmɪstɪk/ (adj) lạc quan

independent /ɪndɪˈpendənt/ (adj) độc lập

Từ ‘compulsory’ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba → Chọn B.


Câu 17:

20/07/2024
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

     A. commercial /kəˈmɜːʃl/                                    B. regretful /rɪˈɡretfl/

     C. impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/                                       D. successful /səkˈsesfl/

Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2.

Đáp án: C


Câu 18:

12/10/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Anne: "Make yourself at home".

John : " __________."
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. Thanks! Same to you.: Cảm ơn! Cũng vậy với bạn.

B. That's very kind of you. Thank you: Bạn thật tốt bụng. Cảm ơn bạn.

C. Not at all. Don't mention it.: Không hề. Đừng nhắc đến điều đó.       

D. Yes, Can I help you?: Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Dịch nghĩa:

“Anne: "Cứ tự nhiên như ở nhà".

John: " Bạn thật tốt bụng. Cảm ơn bạn." 


Câu 19:

19/07/2024

Jane: Thank you for a lovely evening.

Barbara: __________.

Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Jane: Cảm ơn bạn vì một buổi tối đáng yêu.

     A. Cảm ơn!                                                         B. Vui vẻ lên!

     C. Chúc một ngày tốt lành                                 D. Đừng khách sáo.

Đáp án: D


Câu 20:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: identical (adj): giống nhau

similar (adj): tương tự                                             different (adj): khác nhau

fake (adj): giả                                                          genuine (adj): thật, chính hãng

=> different >< identical

Tạm dịch: Trừ phi hai chữ ký giống nhau, ngân hàng sẽ không chấp nhận tấm séc.

Đáp án: B


Câu 21:

21/07/2024

Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: vary (v): khác nhau, thay đổi

restrain (v): kiềm chế                                               stay unchanged: không thay đổi

remain unstable: ổn định                                          fluctuate (v): dao động

=> stay unchanged >< vary

Tạm dịch: Tỷ lệ tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí các quốc gia trong một vùng.

Đáp án: B


Câu 22:

19/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The economic expansion prompted by the Second World War triggered a spectacular population boom in the West. Of course, the region was no stranger to population booms. Throughout much of its history, western settlement had been characterized by spurts, rather than by a pattern of gradual and steady population growth, beginning with the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's. The decade after the First World War - the 1920's - witnessed another major surge of people pouring into the West, particularly into urban areas. But the economic depression of the 1930's brought this expansion to a halt; some of the more sparsely settled parts of the region actually lost population as migrants sought work in more heavily industrialized areas. By 1941 when the United States entered the Second World War and began to mobilize, new job opportunities were created in the western part of the nation.

If the expansion of industries, such as shipbuilding and aircraft manufacturing, was most striking on the pacific coast, it also affected interior cities like Denver, Phoenix, and Salt Lake City. Equally dramatic were the effects of the establishment of aluminum plants in Oregon and Washington and the burgeoning steel industry in Utah and California. The flow of people into these areas provided an enormous impetus to the expansion of the service industries - banks, health care services and schools. Although strained to the limit by the influx of newcomers, western communities welcomed the vast reservoir of new job opportunities. At the same time, the unprecedented expansion of government installations in the West, such as military bases, created thousands of new civilian openings. As land had served as a magnet for western migrants in the late nineteenth century, so wartime mobilization set in motion another major expansion of population. Indeed, it could be said that the entire western United States became a giant boomtown during the Second World War. This was especially true of California. Of the more than eight million people who moved into the West in the decade after 1940, almost one-half went to the Pacific coast. In fact, between 1940 and 1950, California's population surged by more than three million people.

What is the main point of the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Ý chính của đoạn văn trên là gì?

     A. Sự gia tăng về công nghiệp trong những năm 1940 đã thu hút được số lượng lớn người ở phương Tây.

     B. Quân đội thu hút người dân ra khỏi các công việc dân sự trong những năm 1940.

     C. California chiếm ưu thế về tăng trưởng kinh tế của phương Tây trong Thế chiến thứ hai.

     D. Phương Tây tiếp tục tăng trưởng kinh tế dần dần và ổn định từ năm 1900 đến năm 1940.

Thông tin: The economic expansion prompted by the Second World War triggered a spectacular population boom in the West…. In fact, between 1940 and 1950, California's population surged by more than three million people.

Đáp án: A


Câu 23:

22/07/2024
The word "triggered" in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: trigger (v): làm xảy ra bất ngờ

generate (v): tạo ra                                                  connect (v): kết nối

interfer (v): can thiệp                                               illuminate (v): thắp sáng

Đáp án: A


Câu 24:

19/07/2024
Why does the author mention the gold and silver rushes of the 1850's and 1860'sin the first paragraph?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tại sao tác giả đề cập đến " những cơn sốt vàng và bạc vào những năm 1850 và 1860" trong đoạn đầu tiên?

     A. Đó là nguyên nhân của tăng trưởng dân số dần dần.

     B. Làm tương phản với mô hình phát triển dân số muộn.

     C. Làm ví dụ về bùng nổ dân số phương Tây.

     D. Làm minh họa cho một nền kinh tế thị trường.

Thông tin: Throughout much of its history, western settlement had been characterized by spurts, rather than by a pattern of gradual and steady population growth, beginning with the gold and silver rushes of the 1850's and 1860's.

Đáp án: C


Câu 25:

19/07/2024

to the passage, the depression of the 1930's caused which of the following?

Xem đáp án

Tạm dịch: Theo đoạn văn, áp lực của năm 1930 gây ra những điều nào sau đây?

     A. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn.                 B. Tăng trưởng nhập cư từ nước ngoài.

     C. Thiếu sự tăng dân số ở phương Tây.             D. Việc xây dựng khu ngoại ô mới.

Thông tin: The decade after the First World War - the 1920's - witnessed another major surge of people pouring into the West, particularly into urban areas. But the economic depression of the 1930's brought this expansion to a halt; some of the more sparsely settled parts of the region actually lost population as migrants sought work in more heavily industrialized areas.

Đáp án: C


Câu 26:

21/07/2024
The word itin paragraph 2 refers to __________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “it” ở đoạn 2 chỉ _____.

     A. sự mở rộng                                                    B. Denver

     C. sự sản xuất                                                     D. bờ Thái Bình Dương

Thông tin: If the expansion of industries, such as shipbuilding and aircraft manufacturing, was most striking on the pacific coast, it also affected interior cities like Denver, Phoenix, and Salt Lake City.

Đáp án: A


Câu 27:

19/07/2024

The passage suggests that industrialization in the West led to all of the following EXCEPT __________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn cho thấy rằng công nghiệp hóa ở phương Tây đã dẫn tới tất cả các điều dưới đây ngoại trừ _____.

     A. Tăng việc xây dựng trường học                    B. Giảm giá đất

     C. Tăng cường tiếp cận với bác sĩ                      D. Số lượng ngân hàng tăng

Thông tin: The flow of people into these areas provided an enormous impetus to the expansion of the service industries - banks, health care services and schools.

Đáp án: B


Câu 28:

19/07/2024
It can be inferred from the passage that the principal cause of California’s population surge between 1940 and 1950 was .
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng nguyên nhân chính của sự tăng dân số California lên từ năm 1940 đến 1950 là _____.

     A. sự gia tăng đất đai

     B. mong muốn của mọi người sống trong một khí hậu duyên hải ấm áp

     C. động lực công nghiệp đòi hỏi bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.

     D. quá tải ở các khu đô thị ở các vùng khác của Hoa Kỳ

Thông tin: được cung cấp tại đoạn 2.

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Sự mở rộng kinh tế được thúc đẩy bởi Thế chiến thứ hai đã gây ra sự bùng nổ dân số ngoạn mục ở phương Tây. Tất nhiên, khu vực này không xa lạ gì với sự bùng nổ dân số. Trong suốt lịch sử của nó, khu định cư phía tây đã được đặc trưng bởi bùng nổ, chứ không phải bằng kiểu tăng dần dân số dần dần và ổn định, bắt đầu bằng những cơn sốt vàng và bạc vào những năm 1850 và 1860. Thập kỷ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - những năm 1920 - chứng kiến một đợt tăng mạnh khác của dòng người đổ vào phương Tây, đặc biệt là vào các khu vực thành thị. Nhưng sự suy thoái kinh tế của những năm 1930 đã làm cho sự mở rộng này dừng lại; một số vùng dân sư thưa thớt trong khu vực thực sự bị mất dân số khi người di cư tìm kiếm việc làm ở các khu vực công nghiệp hóa mạnh hơn. Đến năm 1941, khi Hoa Kỳ bước vào Thế chiến thứ hai và bắt đầu huy động, cơ hội việc làm mới được tạo ra ở phần phía tây của đất nước.

Nếu sự mở rộng của các ngành công nghiệp, như đóng tàu và sản xuất máy bay, nổi bật nhất trên bờ biển Thái Bình Dương, nó cũng ảnh hưởng đến các thành phố nội địa như Denver, Phoenix và Salt Lake City. Cũng đáng kinh ngạc là ảnh hưởng của việc thành lập các nhà máy nhôm ở Oregon và Washington và ngành công nghiệp thép đang phát triển ở Utah và California. Dòng người vào các khu vực này đã tạo ra một động lực to lớn cho việc mở rộng các ngành dịch vụ - ngân hàng, dịch vụ chăm sóc sức khoẻ và trường học. Mặc dù gây căng thẳng bởi sự tràn ngập những doanh nghiệp mới, các cộng đồng phương Tây đã hoan nghênh cơ hội việc làm mới mẻ này. Đồng thời, việc mở rộng chưa từng có các cơ sở của chính phủ ở phương Tây, như các căn cứ quân sự, đã tạo ra hàng nghìn việc làm mới. Vì đất đai đã như là nam châm thu hút người di cư phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, nên việc huy động thời chiến đã tạo ra một sự gia tăng dân số lớn. Quả thật, có thể nói rằng toàn bộ miền Tây nước Mỹ đã trở thành một thành phố khổng lồ trong Thế chiến II. Điều này đặc biệt đúng với California. Trong số hơn tám triệu người di chuyển sang phương Tây trong thập kỷ sau năm 1940, gần một nửa đã đến bờ biển Thái Bình Dương. Trong thực tế, giữa năm 1940 và 1950, dân số của California đã tăng hơn ba triệu người.

Câu 29:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: dawn (n): sự bắt đầu

outcome (n): kết quả                                               continuation (n): sự tiếp tục

beginning (n): sự bắt đầu                                         expansion (n): sự mở rộng

=> beginning = dawn

Tạm dịch: Với sự bắt đầu của việc khám phá không gian, khái niệm rằng các điều kiện khí quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ mặt trời được củng cố.

Đáp án: C


Câu 30:

19/07/2024
Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: rather than: thay vì

restricted (adj): giới hạn                                          as well as: cũng

unless: trừ phi                                                          instead of: thay vì

=> instead of = rather than

Tạm dịch: Roget's Thesaurus, một bộ sưu tập các từ và cụm từ tiếng Anh, ban đầu được sắp xếp theo ý tưởng mà chúng thể hiện chứ không phải theo thứ tự bảng chữ cái.

Đáp án: D


Câu 31:

22/07/2024
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Schools exams are, generally speaking, the first kind of test we take. They find out how much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, it isn't a (31) __________that some people who are very academically successful don't have any common sense?
Intelligence is the speed (32) __________ which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. Although scientists are now preparing (33) __________ computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
A person's IQ is their intelligence as it is measured by a special test. The most common IQ tests are (34) __________ by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976, it had 1,300 members in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, largely in the US.
People taking the tests are judged in (35) __________to an average score of 100, and those who score over 148 are entitled to join Mensa. This works out at 2 percent of the population. Anyone from the age of six can take tests. All the questions are straightforward and most people can answer them if allowed enough time. But that's the problem, the whole point of the test is that they're against the clock.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

a fact that +….: một thực tế rằng case: trường hợp

circumstances: hoàn cảnh truth: sự thật

Đáp án: B


Câu 32:

19/07/2024
is the speed (32) __________ which we can understand
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

at speed: ở tốc độ

Ở đây đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ “speed”, giới từ có thể đặt ngay trước đại từ quan hệ.

Đáp án: D


Câu 33:

20/07/2024
scientists are now preparing (33) __________ computer
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

advanced (adj): tiên tiến, trình độ cao                    forward (adv): phía trước

ahead (adv): phía trước                                           upper (adj): phía trên

Đáp án: A


Câu 34:

21/07/2024
The most common IQ tests are (34) __________ by Mensa,
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

appoint (v): chỉ định, bổ nhiệm                               command (v): yêu cầu, ra lệnh

run (v): quản lý                                                        steer (v): chỉ đạo

Đáp án: C


Câu 35:

20/07/2024
judged in (35) __________to an average score of 100
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

relation (n): mối quan hệ

regard (n): sự chú ý

association (n): sự hợp tác

Đáp án: B


Câu 36:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) In the end of the story, Cinderella and (B) the prince (C) get married and live (D) happily together.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

In the end, + mệnh đề = cuối cùng thì.

At the end of + N = vào phần cuối của cái gì

In the end => At the end

Tạm dịch: Ở phần cuối câu chuyện, Lọ Lem và hoàng tử kết hôn và sống vui vẻ cùng nhau.

Đáp án: A


Câu 37:

22/07/2024
Rattan, (A) a close relative of bamboo, (B) is often used (C) to make tables, chairs, and (D) other furnitures
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

“furniture” là danh từ không đếm được.

other furnitures => other furniture

Tạm dịch: Mây, họ gần với tre, thường được sử dụng để làm bàn, ghế và các đồ nội thất khác.

Đáp án: D


Câu 38:

19/07/2024
The number of (A) homeless people in Nepal (B) have increased sharply (C) due to the recent (D) severe earthquake.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

The number of + plural noun + singular verb... (Số lượng những…)

A number of + plural noun + plural verb…:(Nhiều, một số những…)

Tạm dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng đột biến do một trận động đất nghiêm trọng gần đây.

Đáp án: B


Câu 39:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to complete each of the following questions.

In many families, the woman now is the principal __________.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

breadbasket (n): nơi sản xuất khối lượng lớn thực phẩm cho một vùng

winner (n): người chiến thắng

breadwinner (n): người trụ cột gia đình

Tạm dịch: Trong nhiều gia đình, phụ nữ bây giờ là người trụ cột gia đình chính.

Đáp án: D


Câu 40:

23/07/2024
By the time you receive this letter, I __________ for the USA
Xem đáp án

Kiến thức: thì tương lai hoàn thành

Giải thích:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu: By the time + S + V(hiện tại đơn) …

Tạm dịch: Trước khi bạn nhận được lá thư này, tôi đã bay đến Mỹ.

Đáp án: C


Câu 41:

23/07/2024
Last Saturday was __________ that we took a drive in the country.
Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc so, such

Giải thích:

Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời mà chúng tôi đã lái xe trong nước.

Đáp án: B


Câu 42:

18/11/2024
He has not been offered the job because he cannot meet the __________ of the company.
Xem đáp án

Đáp án A

requirements (n) điều kiện tất yếu, điều kiện cần thiết    

applicants (n) người xin việc 

information (n) thông tin, tin tức, tài liệu          

education (n) sự giáo dục, sự dạy dỗ

Dịch nghĩa: Anh ấy không được nhận công việc vì anh ấy không đáp ứng được yêu cầu của công ty.


Câu 43:

19/07/2024
The authorities are determined to take tougher __________ to reduce crime.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

measure (n): biện pháp                                            situation (n): tình huống

interest (n): sự quan tâm                                          requirement (n): yêu cầu

Tạm dịch: Các nhà chức trách quyết tâm thực hiện các biện pháp mạnh mẽ hơn để giảm tội phạm.

Đáp án: A


Câu 44:

19/07/2024

If more chemicals are released into the water, plants and animals __________.

Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Dạng bị động của thì hiện tại đơn: S + will + be + Vp.p

Tạm dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng đột biến do một trận động đất nghiêm trọng gần đây.

Đáp án: C


Câu 45:

23/07/2024

The team were eager to make __________ the loss of the previous match.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

make off with: ăn trộm và chuồn đi mất

make up for: đền bù

make up with: làm hòa với ai

Tạm dịch: Đội rất mong muốn đền bù lại trận thua trước.

Đáp án: C


Câu 46:

11/11/2024
Peter tried his best and passed the driving test at the first __________.
Xem đáp án

Đáp án B

try (n) thử, sự làm thử

attempt (n) sự cố gắng, sự thử → at the first attempt: ngay từ lần thử đầu tiên

doing (n) việc làm, hành động, hành vi

aim (n) mục đích, mục tiêu, ý định

Dịch nghĩa: Peter đã cố gắng hết sức và vượt qua kỳ thi lái xe ngay lần thử đầu tiên.


Câu 47:

19/07/2024

. __________parents of Paul Thomas claimed that he was at __________ home at the time of robbery.

Xem đáp án

Kiến thức: mạo từ

Giải thích:

at home: ở nhà

“parents of Paul Thomas” đã xác định nên dùng mạo từ “the”

“robbery” đã xác định nên dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Bố mẹ của Paul Thomas nói rằng anh ấy đã ở nhà khi vụ trộm xảy ra.

Đáp án: D


Câu 48:

10/10/2024
__________ I had learnt English when I was at high school
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:

A. If only + S + had + V: Giá như ….    

B. Even if + S + V, S + V: Kể cả khi

C. Unless + S + V: Trừ khi ….. 

D. If + S + V: Nếu …..

Dịch nghĩa: “Giá như tôi học tiếng Anh khi tôi còn học trung học.”


Câu 49:

23/07/2024

I __________ a terrible accident while I on the beach.

Xem đáp án

Kiến thức: sự hòa hợp của các thì

Giải thích:

Trường hợp một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:

Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving

Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved

Tạm dịch: Tôi đã chứng kiến một tai nạn kinh khủng khi đang đi dạo trên bãi biển.

Đáp án: A


Câu 50:

18/07/2024
__________irritating they are, you shouldn't lose your temper with your children.
Xem đáp án

Kiến thức: câu nhượng bộ

Giải thích:

Because of + N: bởi vì

No matter + how + adj + S + V = However + adj + S + V: Dù cho …

Despite + N: mặc dù

Tạm dịch: Dù chúng có chọc tức bạn đến đâu thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với bọn trẻ.

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương