Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)
-
16381 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Circle one option (A, B, C, or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
One of the (A) most important tasks (B) of parents is to teach (C) their kids to live independent(D).
Đáp án đúng: D
Giải thích: Sau động từ phải là một trạng từ cách thức
=> independent -> independently
Dịch: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của cha mẹ là dạy con mình sống tự lập.
Câu 2:
18/07/2024I believe (A) that disabilities should not to prevent(B) people from (C) participating fully (D) in our community's life.
Đáp án đúng: B
Giải thích: should (not) + V nguyên thể: (không) nên làm gì
=> to prevent -> prevent
Dịch: Tôi tin rằng khuyết tật không nên ngăn cản mọi người tham gia đầy đủ vào cuộc sống cộng đồng của chúng ta.
Câu 3:
19/09/2024My father used to giving(A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem(D).
Đáp án A
Cấu trúc ‘used to Vo’ diễn tả một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa → Sửa ‘giving’ thành ‘give’.
Dịch nghĩa: Bố tôi từng cho tôi lời khuyên tốt mỗi khi tôi gặp vấn đề.
Câu 4:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phần gạch chân được đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Câu 5:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Câu 6:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.
Câu 7:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án đúng: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 8:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 9:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Whole grains are high in fiber and contain a variety of ........ that support healthy blood sugar levels.
Đáp án đúng: B
Giải thích: nutrients (n): chất dinh dưỡng
Dịch: Ngũ cốc nguyên chất có nhiều chất xơ và chứa nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ lượng đường trong máu khỏe mạnh.
Câu 10:
21/07/2024Đáp án đúng: A
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Dùng cụm V-ing để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
which connects => connecting the two halves of the city.
Dịch: Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai nửa thành phố.
Câu 11:
19/07/2024Đáp án đúng: B
Giải thích: Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Dịch: Mary đã không làm bài về nhà thứ 2 tuần trước phải không?.
Câu 12:
17/07/2024Đáp án đúng: C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Dịch: Con chó đã cắn bạn nếu nó không bị xích.
Câu 13:
18/10/2024My own ________for health is less paperwork and more running barefoot through the grass.
Đáp án D
routine (n) quy trình, thói quen
treatment (n) điều trị
medicine (n) thuốc
prescription (n) đơn thuốc, liệu pháp chăm sóc sức khỏe
Dịch nghĩa: Cách thức chăm sóc sức khỏe của tôi là làm ít công việc giấy tờ hơn và chạy nhiều chân trần trên cỏ hơn.
Câu 14:
18/07/2024In most institutions in the UK, the_______starts in September or October and runs until June or July.
Đáp án đúng: B
Giải thích: academic year: năm học
Dịch: Trong hầu hết các tổ chức ở Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu 15:
18/07/2024Đáp án đúng: D
Giải thích: matches (v): khớp, phù hợp
Dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục nâng cao của Vương quốc Anh được cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Câu 16:
17/07/2024Humans _________ atmospheric carbon dioxide concentration by a third since the Industrial Revolution began.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Công thức: S + have/ has Ved/ V3 SINCE + S + has/have + V(PII)
Dịch: Con người đã tăng nồng độ carbon dioxide trong khí quyển lên một phần ba kể từ khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu.
Câu 17:
17/07/2024Đáp án đúng: B
Giải thích: Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng “having + V3/-ed” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
=> After the company had built the desalination plant -> Having built the desalination plant,
Dịch: Sau khi xây dựng nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.
Câu 18:
18/07/2024Đáp án đúng: D
Giải thích: feed (v): nuôi sống
Dịch: Các nghiên cứu tiết lộ rằng sản xuất lương thực sẽ cần tăng 70% để nuôi sống hơn 9 tỷ người trên Trái đất.
Câu 19:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
A multitude of people attended the fund-raising presentation in the mall.
Đáp án đúng: C
Giải thích: multitude = huge crowd: đám đông khổng lồ
Dịch: Rất nhiều người đã tham dự buổi thuyết trình gây quỹ tại trung tâm thương mại.
Câu 20:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Đáp án đúng: D
Giải thích: take up: lên gấu >< make it longer: làm cho dài ra
Dịch: Tôi phải lên gấu váy của tôi. Tôi suốt ngày dẵm lên nó.
Câu 21:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Paul and Daisy are discussing life in the future.
Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”
Daisy: “______”
Đáp án đúng: B
Giải thích: There’s no doubt about that: Không nghi ngờ gì về điều này
Dịch: Paul: Tớ tin là du hành vũ trụ sẽ có giá có thể chi trả được đối với nhiều người trong tương lai.
Daisy: Không nghi ngờ gì về điều này.
Câu 22:
08/10/2024Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?”
– Jerry: “__________.”
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. Yes, it’s an absurd idea.: Đúng, đó là một ý tưởng vô lý.
B. There’s no doubt about it.: Không còn nghi ngờ gì nữa.
C. Of course not. You bet.: Tất nhiên là không. Bạn cá nhé.
D. Well, that’s very surprising!: Vâng, điều đó thật đáng ngạc nhiên!
Dịch nghĩa:
“Peter: “Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không?”
Jerry: “Không còn nghi ngờ gì nữa.”
Câu 23:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbers blanks
Deep sleep is important for everyone. The actual amount of sleep depends (23)_____ your age. A young child ought to sleep ten to twelve hours, and a teenager about nine hours. Adults differ a lot in their sleeping habits. For most of them, seven to eight hours a night is (24)_____, but some sleep longer, while others manage with only four hours.
For a good night, having a comfortable (25)_____ to sleep is very important. Also, there should be (26)_____ of fresh air in the room. A warm drink sometimes helps people to sleep, although it is not a good idea to drink coffee immediately before going to bed.
If you have to travel a very long distance, try to go to bed earlier than usual the day before the journey. This will help you to feel more (27)_____ when you arrive.
Đáp án đúng: C
Giải thích: depend on …: phụ thuộc vào
Dịch: Số lượng giấc ngủ thực tế phụ thuộc vào tuổi của bạn
Câu 24:
21/07/2024For most of them, seven to eight hours a night is (24)_____, but some sleep longer, while others manage with only four hours.
Đáp án đúng: A
Giải thích: enough: đủ
Dịch: Đối với hầu hết trong số họ, bảy đến tám giờ một đêm là đủ, nhưng một số người ngủ lâu hơn, trong khi những người khác chỉ xoay sở với bốn giờ.
Câu 25:
20/07/2024Đáp án đúng: B
Giải thích: place: nơi
Dịch: Để có một đêm ngon giấc, có một nơi thoải mái để ngủ là rất quan trọng
Câu 26:
21/07/2024Đáp án đúng: C
Giải thích: plenty of…: nhiều…
Dịch: Ngoài ra, nên có nhiều không khí trong lành trong phòng.
Câu 27:
19/07/2024This will help you to feel more (27)_____ when you arrive.
Đáp án đúng: C
Giải thích: feel + adj: cảm thấy (như thế nào)
rested (adj): cảm thấy khỏe mạnh và đầy năng lượng sau khi vừa nghỉ ngơi xong
Dịch: Điều này sẽ giúp bạn cảm thấy khỏe nhiều hơn khi bạn đến
Câu 28:
14/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
In 1959, the government of Egypt was working on a plan to build a dam on the River Nile. It was called the Aswan Dam, and it was intended to generate electricity and allow the river water to be used for agriculture. There was one big problem with the plan, though. The dam would flood a nearby valley that contained ancient Egyptian treasures, including two enormous stone temples.
It can be difficult for governments to choose culture and history over economics. However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built.
After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia. With industrialization changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary.
By now, the World Heritage Organization has protected hundreds of sites ranging from beautiful natural islands to buildings in large cities and ancient ruins. If you're able to visit any of the many protected sites, you'll agree it was worth it.
What is the best title for the passage?
Đáp án D
Theo các thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:
- "However, if countries always made decisions like this, the majority of the world's ancient sites would end up being destroyed. Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful."
- "After their success in saving the temples in Egypt, UNESCO went on to save more sites around the world. They protected lagoons in Venice, ruins in Pakistan, and temples in Indonesia."
- "Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary."
Dịch nghĩa:
“Vào năm 1959, chính phủ Ai Cập đang thực hiện kế hoạch xây dựng một con đập trên sông Nile. Con đập này được gọi là đập Aswan và nó được dự định để tạo ra điện và cho phép sử dụng nước sông cho nông nghiệp. Tuy nhiên, có một vấn đề lớn với kế hoạch này. Con đập sẽ làm ngập một thung lũng gần đó chứa đựng các kho báu cổ đại của Ai Cập, bao gồm hai ngôi đền đá khổng lồ.
Rất khó để các chính phủ lựa chọn văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế. Tuy nhiên, nếu các quốc gia luôn đưa ra quyết định như vậy, phần lớn các di tích cổ đại trên thế giới sẽ bị phá hủy. May mắn thay, UNESCO đã can thiệp. Họ đã thành lập một ủy ban cố gắng thuyết phục Ai Cập bảo vệ các kho báu cổ đại của mình. Với sự hỗ trợ từ nhiều quốc gia, cuối cùng họ đã thành công. Các ngôi đền khổng lồ đã được cẩn thận dời khỏi vị trí ban đầu của chúng và chuyển đến một địa điểm an toàn để con đập có thể được xây dựng.
Sau thành công trong việc cứu các ngôi đền ở Ai Cập, UNESCO đã tiếp tục cứu thêm nhiều di tích khác trên toàn thế giới. Họ bảo vệ các đầm phá ở Venice, các di tích ở Pakistan và các ngôi đền ở Indonesia. Với quá trình công nghiệp hóa đang thay đổi thế giới nhanh chóng, có rất nhiều di tích cần được bảo vệ. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các di tích thiên nhiên và lịch sử quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết.
Đến nay, Tổ chức Di sản Thế giới đã bảo vệ hàng trăm di tích từ các hòn đảo thiên nhiên xinh đẹp đến các tòa nhà trong các thành phố lớn và các di tích cổ đại. Nếu bạn có cơ hội thăm bất kỳ di tích nào trong số nhiều di tích được bảo vệ, bạn sẽ đồng ý rằng điều đó là xứng đáng.”
Câu 29:
23/07/2024Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào thông tin: “It can be difficult for governments to choose culture and history over economics”.
Dịch: Có thể khó khăn cho các chính phủ trong việc lựa chọn văn hóa và lịch sử thay vì kinh tế
Câu 30:
17/07/2024Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào thông tin: “Luckily, UNESCO stepped in. They formed a committee that tried to convince Egypt to protect its ancient treasures. With support from many countries, they were finally successful. The huge temples were carefully removed from their original site and moved to a safe location so that the dam could be built”.
Dịch: May mắn thay, UNESCO đã vào cuộc. Họ đã thành lập một ủy ban cố gắng thuyết phục Ai Cập bảo vệ các kho báu cổ xưa của mình. Với sự hỗ trợ từ nhiều quốc gia, cuối cùng họ đã thành công. Những ngôi đền khổng lồ đã được di dời cẩn thận khỏi vị trí ban đầu và chuyển đến một vị trí an toàn để có thể xây dựng con đập.
Câu 31:
18/07/2024Why is the World Heritage Organisation more important now than it would have been 200 years ago?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào thông tin: “With industrialization changing the world rapidly, there were many sites that needed to be saved. Eventually, UNESCO formed the World Heritage Organization to protect important natural and historic sites wherever it was necessary”.
Dịch: Với việc công nghiệp hóa đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng, có rất nhiều địa điểm cần được cứu. Cuối cùng, UNESCO đã thành lập Tổ chức Di sản Thế giới để bảo vệ các di tích lịch sử và tự nhiên quan trọng ở bất cứ nơi nào cần thiết ”.
Câu 32:
18/07/2024Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
He was frequently criticised for his self-centred attitude but was nonetheless very popular.
=> Frequently ............................
Đáp án đúng: A
Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) ta rút gọn mệnh đề về dạng Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.
Dịch: Ông thường xuyên bị chỉ trích vì thái độ tự cho mình là trung tâm nhưng dù sao cũng rất nổi tiếng.
Câu 33:
18/07/2024Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.
=> If ..........................
Đáp án đúng: B
Giải thích: Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will + V-inf
Dịch: Viết bài cẩn thận hơn hoặc không giáo viên sẽ không thể đọc nó.
= Nếu bạn không biết bài cẩn thận hơn, giáo viên không thể đọc được nó.
Câu 34:
22/07/2024He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.
=> Having ...................
Đáp án đúng: A
Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) ta rút gọn mệnh đề về dạng V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động.
Dịch: Anh ấy đã tiêu hết toàn bộ số tiền của anh ấy. Anh ấy quyết định về nhà và xin tiền bố.
Câu 35:
08/08/2024“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them.
=> The kidnappers threatened ................
Đáp án B
Cấu trúc câu gián tiếp tường thuật lại lời đe dọa: S + Threatened + to Vo + O.
you → they
don’t pay → didn’t pay
your son → their son
Dịch nghĩa: “Nếu các người không trả tiền chuộc, bọn ta sẽ giết con trai các người,” những kẻ bắt cóc nói với họ.
= Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết con trai họ nếu họ không trả tiền chuộc.
Câu 36:
23/07/2024The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812. (Use reduced relative clause)
=> ...........................
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dùng cụm phân từ hai (Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
Dịch: Các sơ đồ được tạo ra bởi Faraday trẻ tuổi đã được gửi cho Ngài Humphry Davy vào cuối năm 1812.
Câu 37:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dùng cấu trúc to find sth adj: để đưa ra một cảm nhận, quan điểm hay đánh giá về một vật/ sự việc nào đó.
Dịch: Cuộc đình công của các nhân viên lái tàu khiến cho chúng tôi khó khăn trong việc đến nơi làm việc
Câu 38:
18/07/2024Đáp án đúng: D
Giải thích: Đáp án phù hợp.
Dịch: Chúng tôi mong tàu đến đây sớm.
Câu 39:
18/07/2024“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.
Đáp án đúng: D
Giải thích: congratulate sb on: chúc mừng ai
Dịch: “Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.” Peter nói với bạn của anh ấy.
Câu 40:
19/07/2024We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Đáp án đúng: A
Giải thích: The + so sánh hơn…………, the + so sánh hơn……: Càng…..càng
Dịch: Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì trái đất càng trở nên nóng hơn.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
31 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
31 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
20 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Học kì 2 có đáp án (1071 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 có đáp án (1717 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) (1482 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (16380 lượt thi)
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 có đáp án (6865 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án (14390 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (Mới nhất) (8015 lượt thi)
- Đề thi Tiếng anh 11 Giữa kì 1 có đáp án (3541 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (1565 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (1421 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 11 Học kì 1 có đáp án (1189 lượt thi)