Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)

  • 13079 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the passage and choose the correct option (A, B, C or D)

Super skyscrapers, underwater cities, 3D-printed homes, and holidays in space will all be a reality in 100 years’ time, according to the SmartThings Future Living Report. The report presented findings from a survey conducted by Samsung’s SmartThings company with a group of experts on space, architecture, and urban planners. Several futurologists and adults of different occupations also took part in the survey.

The experts suggest that in a century’s time humans will be able to live in ‘Earth-scrapers‘, which will go up to 25 storeys underground. They also believe that ‘bubble cities’ will be created underwater making the depths habitable for humans. They say the way we live, work and play will be totally different to how we do these things today. The authors of the report say that 25 years ago, people could not imagine how the Internet and smartphones would change our lives. They have revolutionised the way we communicate, learn and do daily things. So, it is understandable that the changes in the next century would be even more unbelievable.

Researchers also questioned 2,000 adults about the predictions they thought were most likely to happen in the future. Respondents predict that in the future, few people will go to an office but will work from home and have virtual work meetings instead. People will have advanced 3D printers that will let us download a design for furniture or a food recipe and then ‘print’ the sofa, table or pizza at home. There will also be less need for visits to the doctor. We will all have a home health capsule which will tell us what the problem is and give us treatment. We will also go into space for holidays and to get resources that we have used up on Earth. A prediction that was missing was about the popularity of English – whether people would still need to study English or not.

 

What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào thông tin “Super skyscrapers, underwater cities, 3D-printed homes, and holidays in space will all be a reality in 100 years’ time, according to the SmartThings Future Living Report.”

Dịch: Các tòa nhà chọc trời, thành phố dưới nước, nhà in 3D và ngày lễ trong không gian sẽ trở thành hiện thực trong thời gian 100 năm, theo Báo cáo Cuộc sống Tương lai của SmartThings.


Câu 2:

The word “Earth-scrapers” in paragraph 2 means ____________.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào thông tin trong bài: “The experts suggest that in a century’s time humans will be able to live in ‘Earth-scrapers’, which will go up to 25 storeys underground.

underground building (n) : những tòa nhà dưới lòng đất

Dịch: Các chuyên gia cho rằng trong một thế kỷ, con người sẽ có thể sống trong tòa nhà dưới lòng đất, nơi sẽ lên tới 25 tầng dưới lòng đất.


Câu 3:

The word “habitable” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: liveable (adj) : có thể sống được

“They also believe that ‘bubble cities’ will be created underwater making the depths habitable for humans.”

Dịch: Họ cũng tin rằng “các thành phố bong bóng” sẽ được tạo ra dưới nước để con người có thể sinh sống được ở độ sâu.


Câu 4:

What did the survey respondents NOT predict about?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào thông tin: “A prediction that was missing was about the popularity of English – whether people would still need to study English or not”

Dịch: Một dự đoán đã bị thiếu là về sự phổ biến của tiếng Anh - liệu mọi người có cần học tiếng Anh hay không.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 7:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /əʊ/


Câu 8:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C là âm câm còn các đáp án còn lại phát âm là t


Câu 9:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Phần gạch chân đáp án A phát âm là /u/, còn lại phát âm là /ju:/


Câu 10:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Phần gạch chân đáp án C phát âm là /id/, còn lại phát âm là /t/


Câu 11:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /s/


Câu 12:

Choose the underlined word or phrase – a, b, c or d – that needs correcting

A galaxy, where (A) may include billions of (B) stars, is (C) held together (D) by gravitational attraction.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “galaxy” (= thiên hà), đứng sau dấy phẩy và làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ (thiên hà – thứ mà gồm hàng tỉ ngôi sao) là “which”

=> where → which

Dịch: Một thiên hà, có thể bao gồm hàng tỷ ngôi sao, được kết dính với nhau bằng lực hấp dẫn.


Câu 13:

By (A) (B) color of a star, astronomers can tell (C) hot (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc: How + tính từ + it is : Nó thì…như thế nào.

Sửa: Is it => it is vì đây không phải câu hỏi nên không đảo ngữ.

Dịch: Bằng cách đo màu của một ngôi sao, các nhà thiên văn học có thể có thể cho biết nó nóng như thế nào.


Câu 14:

The city doesn’t (A) need no (B) more taxes; everyone pus (C) too much already (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sửa: no => any

Dịch: Thành phố không cần thêm bất kỳ loại thuế nào; mọi người trả quá nhiều rồi.


Câu 15:

Are (A) you sure Toreshkova was (B) the first woman travelig (C) in (D) space?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: The first (second/ third/...) + N + to-V: (cái gì/ai) đầu tiên làm gì

Sửa: travelling => to travel

Dịch: Bạn có chắc Tereshkova là người phụ nữ đầu tiên du hành vũ trụ không?


Câu 16:

Exploration of the Solar System is continuing (A) , and at the present rate of progress (B) all the planets will have been contacted within (C) the near (D) 50 years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Khi nói về thời gian sắp đến thì dùng “next” nên sửa “near” => “next”/”following”

Dịch: Việc khám phá Hệ Mặt trời đang tiếp tục, và với tốc độ tiến triển hiện tại tất cả các hành tinh sẽ được liên lạc trong 50 năm tới.


Câu 17:

Choose the answer – a, b, c or d – that is nearest in meaning to the printed before it

The company turned down Bob’s offer.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: turn down = reject: từ chối, bác bỏ

Dịch: Công ty bác bỏ đề xuất của Bill.


Câu 18:

The people often help him. He always thinks about them.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án phù hợp.

Dịch: Anh ấy luôn nghĩ về những người thường xuyên giúp đỡ mình.


Câu 19:

I myself saw the robber last night.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án phù hợp

Dịch: Chính tôi là người đã nhìn thấy tên cướp đêm qua.


Câu 20:

Both you and I are good at English.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc neither…nor

Dịch: Cả bạn và tôi đều không kém Tiếng Anh.


Câu 22:

Many beaches have waves that (22) ____ very high.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Many beaches là danh từ số nhiều nên dùng động từ tobe are

Dịch: Nhiều bãi biển có sóng rất cao.


Câu 23:

These large waves are known at surf and the people (23) ____ ride them are called surfers.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: who dùng thay thế cho the people

Dịch: Những con sóng lớn này được biết đến khi lướt sóng và những người cưỡi chúng được gọi là những người lướt sóng.


Câu 24:

(24) ____ is a skill and needs learning.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án phù hợp.

Dịch: Lướt sóng là một kỹ năng và cần học hỏi.


Câu 25:

Don’t (25) ____ to be able to surf properly the first time you try.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: expect to: mong đợi

Dịch: Đừng mong đợi có thể lướt web đúng cách ngay lần đầu tiên bạn thử.


Câu 26:

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence

Despite playing under strength, the village team ______ beat the rivals.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích:

- Can/could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì

- Be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt

Dịch: Dù chơi dưới sức nhưng đội bóng của làng hoàn toàn có thể đánh bại các đối thủ.


Câu 27:

The teacher ______ has not yet arrived.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án phù hợp.

Dịch: Người thầy mà tôi viết thư cho bạn vẫn chưa đến.


Câu 28:

She’s disappointed because her son’s low test scores prevented _____________ to the university.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: prevent sb from V-ing: ngăn cản ai đó làm gì

Dịch: Cô ấy thất vọng vì con trai cô ấy điểm thi thấp khiến anh ấy không được nhận vào trường đại học.


Câu 29:

When I leave the school next year I ______ here for ten years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: “next year” + "for ten years", nên hành động “work” sẽ xảy ra hoặc diễn ra tính đến thời điểm xác định (next year) trong tương lai, nên động từ được chia ở thì tương lai hoàn thành

Dịch: Khi tôi rời trường vào năm tới, tôi sẽ dạy ở đây được mười năm.


Câu 30:

He had to leave early, ______ he?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Công thức câu hỏi đuôi thì quá khứ đơn: S + Ved/V2…., didn’t + S?

=> He had to leave early, didn't he?

Dịch: Anh ấy sẽ rời đi sớm, phải không?


Câu 31:

I disapproved ______ people smoking in public places.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Disapprove of: không tán thành, phản đối; 

Dịch: Tôi không chấp nhận những người hút thuốc ở nơi công cộng.

Câu 32:

Many rare animals have become______. They have disappeared from the earth.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Extinct: tuyệt chủng

Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đã tuyệt chủng. Chúng đã biến mất khỏi trái đất.


Câu 33:

The ______ at the football match became violent when their team lost.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: spectators : những khán giả, cổ động viên ( thể thao )

Dịch: Các khán giả tại trận đấu bóng đá trở nên cuồng nhiệt khi đội của họ thua cuộc.


Câu 34:

“Is it hard to get around because you don’t have a car?” – “Not, since I got used ______ the bus.”
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Get used to Ving: dần quen với

Dịch: Có khó đi lại vì bạn không có xe hơi không? " - Không phải, vì tôi đã quen đi xe buýt.”


Câu 35:

Neither my brothers nor I ______ interested in playing sports.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc Neither...nor dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định "không...cũng không". => động từ phải chia theo danh từ đi sau "nor"

Dịch: Cả anh em tôi và tôi đều không quan tâm đến việc chơi thể thao.


Câu 36:

She was ______ in her driving test. What a pity for her!
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án phù hợp.

Dịch: Cô ấy đã không thành công trong bài kiểm tra lái xe của mình. Thật đáng tiếc cho cô ấy!


Câu 37:

John never come to class on time and ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Công thức đồng tình dạng phủ định: neither + trợ động từ + S: cũng không

Peter: chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít => trợ động từ “does”

Dịch: John không bao giờ đến lớp đúng giờ và Peter cũng không.


Câu 38:

The existence of the planet Pluto was not ______ until this century.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Discover: khám phá, phát hiện;

Dịch: Sự tồn tại của hành tinh Pluto đã không được phát hiện cho đến thế kỷ này.


Câu 39:

Bettie usually ______ television in the evening.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thì hiện tại đơn, dấu hiệu “usually”

Dịch: Bettie thường xem tivi vào buổi tối.


Câu 40:

Look! That man ______ your bicycle.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dấu hiệu: Look! => thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + is/am/are + V-ing

Dịch: Nhìn kìa! Người đàn ông đó đang ăn cắp xe đạp của bạn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương