Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 21)

  • 13065 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai


Câu 2:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, đáp án còn lại nhấn trọng âm vào âm tiết thứ ba


Câu 3:

Find out the mistake:
If someone called, say that Anna is not at home.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: vế 2 có ‘’say’’ đang ở thì hiện tại đơn nên vế 1 không thể ở quá khứ đơn, sửa called thành calls để đúgn cấu trúc câu điều kiện loại I

Dịch: Nếu có ai đó gọi đến thì hãy bảo Anna hôm nay không có ở nhà nhé


Câu 4:

Alex is talking on the phone. He talk on the phone for two hours

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Có for + thời gian là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành => sửa ‘’talk’’ thành ‘’has talked’’

Dịch: Alex đang nói chuyện điện thoại. Anh ấy đã nói chuyện điện thoại những 2 giờ rồi đó.


Câu 5:

There are many flowers in the garden, is it?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn: vế chính chia ‘’are’’ thì vế đuôi sẽ sửa thành ‘’aren’t they’’

Dịch: Có rất nhiều hoa ở trong vườn phải không?


Câu 6:

Peter promised giving Mary a big present on her birthday.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc promise + to V: hứa làm gì đó

Dịch: Peter đã hứa tặng Mary một món quà lớn vào ngày sinh nhật của cô ấy


Câu 7:

Mark the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My sister had been worried so much about fitness that she wasted a lot of time and money.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc đổi từ so….that sang because of + Ving/Danh từ/Cụm danh từ, mệnh đề

Dịch: Em gái tôi đã lo lắng quá nhiều về thể dục nên đã lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc.


Câu 8:

Do you know the girl who is talking to Tom?
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ‘’who is talking’’ rút gọn sang dạng ‘’Ving’’

Dịch: Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?


Câu 9:

Neil told us, "Perhaps we can go to Paris next week."
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc gián tiếp với động từ suggest + Ving. Chuyển ‘’next week’’ sang ‘’the week after’’

Dịch: Neil đề nghị đến Paris vào tuần sau


Câu 10:

Walk faster or you will miss the bus.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đổi về câu điều kiện loại I, vế 1 trước ‘’or’’ khi sang câu điều kiện sẽ đổi sang thể phủ định, vế còn lại giữ nguyên

Dịch: Nếu bạn không đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ bị lỡ xe buýt.


Câu 11:

Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

Many scientists are optimistic that the earth will be greener, cleaner and better for us to live on.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: optimistic (adj): lạc quan >< pessimistic (adj): bi quan

Dịch: Nhiều nhà khoa học lạc quan rằng trái đất sẽ xanh hơn, sạch hơn và tốt hơn cho chúng ta sinh sống.


Câu 12:

A lot of ancient houses in Hoi An remain intact after several hundred years.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: intact (adj): nguyên vẹn >< in ruin: đổ nát

Dịch: Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn sau vài trăm năm.


Câu 13:

Mark the correct answer to each of the following questions.
Geometry is the branch of mathematics____ the properties of lines, curves, shapes and surfaces.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì’’

Câu này sử dụng hình thức tính từ quá khứ từ “concerned with” như một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: ‘’…. that/which is concerned with ….’’

Các phương án A và B không đúng bởi vì thừa "that".

Phương án C thừa kế từ “it”.

Dịch: Hình học là một nhánh của toán học liên quan đến các tính chất của đường thẳng, đường cong, hình dạng và bề mặt.


Câu 14:

It is claimed that new nuclear power plants_____ to be safer than the current ones are soon____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ: sử dụng cụm Ving nếu câu mang nghĩa chủ động, sử dụng cụm PII nếu mang nghĩa bị động

Dịch: Người ta cho rằng các nhà máy điện hạt nhân mới được thiết kế để an toàn hơn các nhà máy hiện tại sẽ sớm được xây dựng.


Câu 15:

Jack's father advised him not ___ fast food every day
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cấu trúc advise sb (not) to V: khuyên ai đó (không) nên làm gì

Dịch: Bố của Jack khuyên anh không nên ăn thức ăn nhanh mỗi ngày


Câu 16:

Our teacher is late today. We _______ for her for 15 minutes.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại

Dịch: Giáo viên của chúng tôi hôm nay đến muộn. Chúng tôi đã đợi cô ấy trong 15 phút.


Câu 17:

_____ all their saving money, they started to do some jobs to earn money.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với Having + PII

Dịch: Sau khi tiêu hết số tiền tiết kiệm được, họ bắt đầu làm một số công việc để kiếm tiền.


Câu 18:

He denied _____ lies to her.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Ta có deny + Ving: phủ nhận điều gì đó

Dịch: Anh ta phủ nhận không hề nói dối cô ấy


Câu 19:

Water evaporates if you ____ it.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại I: vế chứa If chia thì hiện tại đơn, vế còn lại chia thì tương lai đơn

Dịch: Nước sẽ bốc hơi nếu bạn đun sôi.


Câu 20:

He will join us,_____?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì tương lai đơn: vế chính ở thể khẳng định thì vế đuôi chia phủ định và ngược lại

Dịch: Anh ấy sẽ tham gia với chúng ta chứ?


Câu 21:

She is more beautiful than her sister,_____?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn: vế chính ở thể khẳng định thì vế đuôi chia phủ định và ngược lại

Dịch: Cô ấy đẹp hơn em gái của mình phải không?


Câu 22:

Peter told me if he were a millionaire, he _____ travel around the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II: vế chứa If chia ở quá khứ đơn, vế còn lại chia would + V nguyên thể

Dịch: Peter nói với tôi nếu anh ấy là một triệu phú, anh ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.


Câu 23:

He suggested ___ to the cinema.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Ta có suggest + Ving: đề xuất làm gì đó

Dịch: Anh ấy đề xuất đi xem phim.


Câu 24:

"Did you play tennis last weekend?"    "____"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Kiến thức giao tiếp tình huống

Dịch: "Cuối tuần trước bạn có chơi tennis không?" "Không, tôi đi làm cơ"


Câu 25:

"There aren't many people here yet, are there?"              " _____"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Kiến thức giao tiếp tình huống

Dịch: "Không có nhiều người ở đây, phải không?" '' Không, nhưng vẫn còn sớm mà"


Câu 26:

Trang An Scenic Landscape Complex was recognized as a World ____ Site in 2016.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Ta có cụm World Heritage Site có nghĩa là Di sản Thế giới

Dịch: Quần thể danh thắng Tràng An đã được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 2016.


Câu 27:

____ warming is the rise in the world's temperature.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Ta sử dụng Tính từ + Danh từ/Ving = Cụm danh từ => global (adj): toàn cầu

Dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ của thế giới.


Câu 28:

Students who have good results at the universities can apply for a _________
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Sau mạo từ ‘’a’’ ta cần một danh từ

Dịch: Sinh viên có kết quả tốt tại các trường đại học có thể đăng ký học bổng


Câu 29:

Mark the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Alternative energy sources such as wind energy, solar energy, water energy are sources of energy that are never used up.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: alternative (adj) = renewable (adj): có thể tái tạo, có thể thay thế

Dịch: Các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng nước là những nguồn năng lượng không bao giờ được sử dụng hết.


Câu 30:

After finishing upper secondary schools, a lot of students in England want to take a gap-year before continuing their learning at universities.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: upper secondary schools = high school: trường trung học phổ thông

Dịch: Sau khi học xong trung học phổ thông, rất nhiều học sinh ở Anh muốn học một năm ngắn hạn trước khi tiếp tục học lên đại học.


Câu 31:

Read the passage carefully and choose the correct answer.

University Entrance Examination is very important in Vietnamese students. High school graduates have to take it and get high results to be admitted to universities. The pressure on the candidates remains very high despite the measures that have been taken to reduce the heat around these exams, since securing a place in a state university is considered a major step towards a successful career for young people, especially those from rural areas or disadvantaged families. In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded. Normally, candidates take 3 exam subjects, and each lasts 180 minutes for the fixed group of subjects they choose. There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Biology, and Chemistry; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.

In addition to universities, there are community colleges, art and technology institutes, professional secondary schools, and vocational schools which offer degrees or certificates from a-few-month to 2-year courses.

According to Vietnam's Ministry of Education and Training, there are currently 23 non-public universities, accounting for 11% of the total number of universities. These non-public universities are currently training 119,464 students, or 11.7% of the total number of students. The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.

 

University Entrance Examination in Vietnamese is very _______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’ University Entrance Examination is very important in Vietnamese students’’ và ‘’The pressure on the candidates remains very high’’

Dịch: Kỳ thi tuyển sinh đại học ở Việt Nam rất căng thẳng


Câu 32:

In 2004, the proportion of the students who got success in University Entrance Examination was about __ percent.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thông tin ở ‘’it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded’’

Only 1 out of 5 = 1/5 = 20%

Dịch: Ước tính có gần 1 triệu học sinh Việt Nam tham dự kỳ thi Tuyển sinh Đại học, nhưng trung bình chỉ có 1/5 thí sinh trúng tuyển.


Câu 33:

According to passage, _______.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Thông tin ở ‘’The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007’’

Dịch: Chính phủ đang có kế hoạch tăng số lượng các trường đại học ngoài công lập lên 30% vào năm 2007.


Câu 34:

Which sentence refers to the University Entrance Examination in Vietnam?
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Thông tin ở câu ‘’There are 4 fixed groups of subjects’’

Dịch: Có bốn nhóm đề thi cố định để học sinh lựa chọn.


Câu 35:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ē/, các đáp án còn lại phát âm là /e/

Câu 36:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ī/, các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 38:

A computer is a (38)_______ device. Each time we turn it on, it is capable of doing almost anything we ask it to.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu và nghĩa của từ

A. miraculous (adj): kỳ diệu                            

B. monotonous (adj): đơn điệu

C. ordinary (adj): bình thường

D. plausible (adj): hợp lý

Dịch: Máy tính là một thiết bị thần kỳ.


Câu 39:

For example, if we want to see our friends who we haven't met for many years, we (39)_______ call them face to face through zalo or facebook.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh ta có thể xác định đáp án ‘’can’’ diễn tả khả năng có thể làm gì đó => đang nói đến tiện ích của máy tính

Dịch: Ví dụ, nếu chúng ta muốn gặp lại những người bạn đã nhiều năm không gặp, chúng ta có thể gọi trực tiếp họ qua zalo hoặc facebook.


Câu 40:

People all over the world (40)_______ it for a long time, and it continues being used in the future.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu trong quá khứ và còn đang tiếp diễn đến hiện tại

Dịch: Mọi người trên khắp thế giới đã sử dụng nó trong một thời gian dài và nó sẽ tiếp tục được sử dụng trong tương lai.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương