Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 16373 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ch/ các đáp án còn lại phát âm là /k/


Câu 2:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B s là âm câm còn các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 3:

17/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question

Solar energy is not only plentiful and infinite but also clean and safe
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: infinite = unlimited: không giới hạn

Dịch: Năng lượng mặt trời không chỉ dồi dào, vô hạn mà còn sạch và an toàn


Câu 4:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The football match was so dull that most of the___________ left at half-time.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh và nghĩa của từ để chọn ra spectators: khán giả

Dịch: Trận đấu diễn ra tẻ nhạt đến mức hầu hết khán giả đều bỏ về sau hiệp một.


Câu 5:

17/07/2024

Mr. Dan, __________ is now teaching us English, has written several books.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ who để thay thế cho chủ ngữ chỉ người 

Dịch: Anh Dan, người hiện đang dạy tiếng Anh cho chúng tôi, đã viết một số cuốn sách.


Câu 6:

20/07/2024

How to ___________ use of alternative sources of energy is a question for researchers all over the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: make use of: tận dụng 

Dịch: Làm thế nào để tận dụng các nguồn năng lượng thay thế là một câu hỏi đặt ra cho các nhà nghiên cứu trên toàn thế giới.


Câu 7:

18/07/2024

The last person ____________ the room must turn off the light.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ 

Dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.


Câu 8:

18/07/2024

The band was playing rather well, but one of the guitars sounded a little out of _____ .

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: out of tune: lỗi thời, lạc nhịp 

Dịch: Ban nhạc chơi khá tốt, nhưng một trong những cây đàn guitar có vẻ hơi lạc nhịp


Câu 9:

17/07/2024
Is this the article about _____________  ?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Đây có phải là bài viết về cái nào không?


Câu 10:

22/07/2024
Only one of the people _____________ was qualified for the job.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Mệnh đề rút gọn dạng bị động: interviewed = that were interviewed

Dịch: Trong số những người tham gia phỏng vấn thì chỉ có duy nhất một người có đủ tiêu chuẩn phù hợp với công việc


Câu 11:

17/07/2024
We offer a very _____________ rate for parcels of under 15 kg.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Sau mạo từ a và trước danh từ rate ta cần một tính từ => competitive: cạnh tranh

Dịch: Chúng tôi cung cấp một mức giá rất cạnh tranh cho các bưu kiện dưới 15 kg.


Câu 12:

19/07/2024

That’s the house _____________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Đây là ngôi nhà tôi từng sống


Câu 13:

17/07/2024

Human beings are adding more and more pollutants ___________ the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: add sth to: thêm cái gì vào 

Dịch: Con người ngày càng đưa thêm nhiều chất ô nhiễm vào môi trường.


Câu 14:

17/07/2024

It was Mr. Harding ___________  was sent the bill by my secretary yesterday.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng that thay cho đối tượng chỉ người và chỉ vật

Dịch: Đó là ông Harding đã được thư ký của tôi gửi hóa đơn hôm qua.


Câu 15:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or  D on your answer sheet to indicate the most suitable response or question to complete each of the following exchanges.

Lucy is talking to Peter about the measures to protect the nature:

- Lucy: “I think zoos and national parks should be established to save animals and plants.”

- Peter: “_________________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch: Lucy đang nói chuyện với Peter về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:

- Lucy: "Tôi nghĩ rằng các vườn thú và công viên quốc gia nên được thành lập để cứu động vật và thực vật."

Peter: Tôi đồng ý với bạn 


Câu 16:

17/07/2024

John and Mary are talking about their hobbies.

- John: “Which do you prefer, collecting stamps or keeping fish?’’

- Mary: “ ___________________________.’’

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu 

Dịch: john và Mary đang nói về sở thích của họ.

- John: "Bạn thích cái nào hơn, sưu tập tem để nuôi cá?"

- Mary: Tôi không thích cái nào cả. tôi thích đọc sách


Câu 17:

03/10/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Today, wild animals and the wild places where they live are seriously threatened almost everywhere. One species has become extinct in each year of this century. But many hundreds are now in danger. The speed of the extinction of species has been faster than ever before. Hunting is no longer the major cause of mass extinction, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin,  feathers,  tusks,  and internal organs, or taken as savage pets.  The main reason of the extinction comes from the destruction of the natural habitat where

wild plants, animals, and insects need to survive. As a result,  many species of animals, birds, and even insects are at risk of disappearing from the Earth. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation has caused serious damage to natural habitat which animals rely on to survive,  particularly in the tropics which the most global biodiversity is at stake in. The immense tropical forests that are known as the lungs of the earth are being destroyed by human activities such as building hydroelectric dams across rivers, agricultural cultivation,... ect, such species disappear forever.

Which is no longer considered a major cause of the mass extinction ?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta có: “Hunting is no longer the major cause of mass extinction, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets."

Dịch nghĩa:

“Ngày nay, các loài động vật hoang dã và những nơi hoang dã nơi chúng sinh sống đang bị đe dọa nghiêm trọng hầu như ở khắp mọi nơi. Một loài đã tuyệt chủng trong mỗi năm của thế kỷ này. Nhưng hàng trăm loài hiện đang gặp nguy hiểm. Tốc độ tuyệt chủng của các loài đã nhanh hơn bao giờ hết. Săn bắn không còn là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết để lấy da, lông, ngà và các bộ phận bên trong, hoặc bị bắt làm thú cưng hoang dã. Nguyên nhân chính của sự tuyệt chủng đến từ việc phá hủy môi trường sống tự nhiên mà các loài thực vật, động vật hoang dã và côn trùng cần để sinh tồn. Do đó, nhiều loài động vật, chim chóc và thậm chí cả côn trùng có nguy cơ biến mất khỏi Trái đất. Việc rút nước và ngăn dòng các vùng đất ngập nước và dòng sông đe dọa chuỗi thức ăn dưới nước và ngành công nghiệp hải sản của chúng ta. Đánh bắt cá quá mức và phá hủy các rạn san hô dễ vỡ phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Nạn phá rừng đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống tự nhiên mà các loài động vật dựa vào để sinh tồn, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đang có nguy cơ mất đi phần lớn đa dạng sinh học toàn cầu. Những khu rừng nhiệt đới rộng lớn được coi là lá phổi của Trái đất đang bị phá hủy bởi các hoạt động của con người như xây dựng các đập thủy điện bắc qua các con sông, canh tác nông nghiệp, v.v... khiến các loài biến mất mãi mãi.”


Câu 18:

17/07/2024
The word butchered in line 5 is closest in meaning to _____.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: butchered = killed: giết

Dịch: Săn bắn không còn là nguyên nhân chính dẫn đến tuyệt chủng hàng loạt, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng hoặc bị lấy làm vật nuôi dã man


Câu 19:

18/07/2024

All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài 

Dịch: săn bắt các loài chim và động vật quý hiếm


Câu 20:

18/07/2024

The passage mainly discusses ________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào những ý được đưa ra trong bài 

Dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về những cách mà các loài biến mất


Câu 21:

18/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on  your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

The Asian Games take place every four years. The spirit of the Asian Games has been built up over a long period of time, spreading the messages of unity, (21)  _________,  and friendship through competitive sports.  It helps to establish the relationships among individual(22)_______, coaches, trainers,  officials, volunteers, and spectators who come together from many different backgrounds and cultures.  Just  11  countries and regionswith  489  athletes participated in the 1st Asian Games in New Delhi in 1951, with only six sports.  The 15th Asian Games took place (23)_________December  15th, 2006, in  Doha, the capital of Qatar. More than 10,000 athletes, who (24) _______ 45 countries and regions, took part in  39 sports and 424 events of the games. Some new events such as chess and triathlon were also included in the Games.

 

The spirit of the Asian Games has been built up over a long period of time, spreading the messages of unity, (21)  _________,  and friendship through competitive sports. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: warmth: sự gắn kết 

Dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần. Tinh thần của Đại hội thể thao châu Á đã được hun đúc trong một thời gian dài, truyền đi thông điệp đoàn kết, ấm áp và hữu nghị


Câu 22:

18/07/2024
It helps to establish the relationships among individual(22)_______, coaches, trainers,  officials, volunteers, and spectators who come together from many different backgrounds and cultures. 
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: athletes: vận động viên

Dịch: Nó giúp thiết lập mối quan hệ giữa các vận động viên, huấn luyện viên, huấn luyện viên cá nhân...


Câu 23:

18/07/2024
The 15th Asian Games took place (23)_________December  15th, 2006, in  Doha, the capital of Qatar.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: take place in: diễn ra 

Dịch: Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15 diễn ra vào ngày 15 tháng 12 năm 2006, tại Doha, thủ đô của Qatar


Câu 24:

18/07/2024
More than 10,000 athletes, who (24) _______ 45 countries and regions, took part in  39 sports and 424 events of the games.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: 

Dịch: Hơn 10.000 vận động viên, đại diện cho 45 quốc gia và khu vực, đã tham gia vào 39 môn thể thao và 424 sự kiện của các trò chơi


Câu 25:

22/07/2024

Combine the two sentences as directed in brackets. Write your answers on your answer sheet. 

The Town Hall was spacious and modern. I first met my wife in it. (use: where)

Xem đáp án

Đáp án đúng: The Town Hall where I first met my wife was spacious and modern. 

Giải thích: Dựa vào mệnh đề quan hệ 

Dịch: Tòa thị chính nơi tôi gặp vợ lần đầu rất rộng rãi và hiện đại.


Câu 26:

17/07/2024

The experiment was successful. He conducted it at Da Nang University. (begin with The experiment he) 

Xem đáp án

Đáp án đúng: The experiment he conducted at Da Nang University was successful.

Giải thích: Dựa vào từ cho trước 

Dịch: Thí nghiệm do ông thực hiện tại Đại học Đà Nẵng đã thành công.


Câu 27:

20/07/2024

I got the present from the woman. She was very hospitable. (use: from whom)

Xem đáp án

Đáp án đúng: The woman from whom I got the present was very hospitable

Giải thích: Dựa vào mệnh đề quan hệ 

Dịch: Người phụ nữ mà tặng quà tôi rất hiếu khách


Câu 29:

21/07/2024

The 14thAsian Games took place in Busan, Korea. 

=> It was in Busan, Korea _____________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: It was in Busan, Korea that the 14th Asian Games took place

Dịch: Tại Busan, Hàn Quốc đã diễn ra Đại hội thể thao châu Á lần thứ 14


Câu 30:

19/07/2024

The apartment overlooking the park is more expensive than this one.

=> The apartment which _______________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: The apartment which overlooks the park is more expensive than this one

Dịch: Căn hộ nhìn ra công viên đắt hơn căn này


Câu 31:

22/07/2024

She has just marked the day when she is going to visit the temple.

=> The day on which __________________________________

Xem đáp án

Đáp án đúng: The day on which she is going to visit the temple has just been marked 

Dịch: Ngày cô ấy sẽ đến thăm ngôi đền vừa được đánh dấu


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương