Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)

  • 13076 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Hunting for meat and burning forests for soils __________ wildife.
Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: destroy: phá hoại

Dịch: Săn bắt để lấy thịt và đốt rừng lấy đất đã hủy hoại cuộc sống hoang dã.


Câu 2:

I would like to send these letters ____________ air mail.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dùng giới từ “by” chỉ phương thức

Dịch: Tôi muốn gửi những bức thư này bằng đường hàng không.


Câu 3:

The government sent money and food to the people __________ houses were destroyed by the storm last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đại từ quan hệ “whose”: Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”

Dịch: Chính phủ đã gửi tiền và thực phẩm cho những người có nhà bị phá hủy bởi cơn bão tuần trước.


Câu 4:

Human beings have great __________ on the rest of the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: influence: ảnh hưởng, tác dụng

Dịch: Con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.


Câu 5:

He is the postman ___________ I got this letter.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: “The postman” and “I” giữa hai chủ ngữ dùng “whom”, đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ

Dịch: Anh ấy là người đưa thư giao cho tôi nhận được bức thư này.


Câu 6:

Coal, oil, and forests are the most important ___________ resources.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: natural: thiên nhiên

Dịch: Than, dầu và rừng là những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất.


Câu 7:

It’s the best film ___________ has ever been made about madness.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “film”.  That dùng để thay thế cho danh từ khi có tính từ so sánh hơn, nhất

Dịch: Đây là một bộ phim hy nhất từng được làm về sự điên loạn.


Câu 8:

Thanh Ba Post Office provides customers ____________ the Messenger Call Services.

Xem đáp án

Đáp án đúng:A

Giải thích: provide with: cung cấp

Dịch: Bưu điện Thanh Ba cung cấp cho khách hàng dịch vụ gọi điện bằng Messenger.


Câu 9:

The energy ____________ by the windmill drives all the drainage pumps.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: The energy which is produce => produced

Dịch: Năng lượng mà được sản xuất bởi cối xay gió làm cho hệ thống thoát nước tự động.


Câu 10:

The human race is only one small species in the living world.  Many ___________ species exist on this planet.

Xem đáp án

Đáp án đúng:D

Giải thích: other: khác

Dịch: Loài người chỉ là một loài nhỏ trong thế giới sinh vật.  Nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này.


Câu 11:

We have stopped buying goods from that shop as most of them are __________ poor quality.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Cụm từ: in good / poor quality: có mức chất lượng tốt / kém

Dịch: Chúng tôi đã ngừng mua hàng từ cửa hàng đó vì hầu hết chúng đều là hàng kém chất lượng.


Câu 12:

Being recognized in the street is part and ____________ of being a celebrity.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: part and parcel: một phần tất yếu

Dịch: Được nhận ra ở trên đường phố là một phần tất yếu của việc trở thành người nổi tiếng.


Câu 13:

____________ national parks all over the world have been established to protect endangered animals.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Thousands of: hàng nghìn

Dịch: Hàng ngàn công viên quốc gia trên khắp thế giới đã được thành lập để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.


Câu 14:

We are proud of our _________ staff, who are always friendly and efficient.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: well-trained: được đào tạo bài bản

Dịch: Chúng tôi rất tự hào về đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, họ luôn thân thiện và năng suất.  


Câu 15:

_________ is a great source of energy but very dangerous.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Nuclear power: năng lượng hạt nhân

Dịch: năng lượng hạt nhân là một nguồn năng lượng tuyệt vời nhưng rất nguy hiểm.


Câu 17:

Peter and John are in a café.

Peter: “What’s your favourite pastime?”

John: “__________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu

Dịch: : Peter: "Thú tiêu khiển yêu thích của bạn là gì?"

John: “Bạn nhắc lại được không?”


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

Find the mistake: Factories located on the coastline have released untreated pollution directly into the ocean.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Sử dụng sai từ vựng.  pollution => pollutant

Dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương.


Câu 19:

Find the mistake: Radio stations at which broadcast only news first appeared in the 1970s.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm

Dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.


Câu 20:

Find the mistake: Reading books, listening to music and play sports are among the most popular leisure activities.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sự hòa hợp giữa các động từ trong câu “Reading books, listening to music” tương ứng phải là “playing sports”

Dịch: Đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao là một trong những hoạt động giải trí phổ biến nhất.


Câu 22:

Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Devastating = disastrous (có tính tàn phá)


Câu 23:

Newspapers and magazines are often delivered early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: deliver = distributed: vận chuyển, chuyển


Câu 25:

We tend to pay more (25) ________ to animals on land than any other large sea animals.  
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: pay attention to smt: dành sự chú ý cho ai/cái gì

Dịch: Chúng ta có xu hướng chú ý đến động vật trên cạn hơn bất kỳ động vật biển lớn nào khác.


Câu 26:

Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _________ population has decreased nearly to the point of extinction.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đại từ quan hệ “whose”: chỉ sự sở hữu

Dịch: Các nhà bảo vệ môi trường đã hành động chưa đủ mạnh để giúp cứu những con cá mập ở Thái Bình Dương mà số lượng cá thể của chúng đã giảm gần đến mức gần như tuyệt chủng.


Câu 27:

It’s time (27) _________ human beings to begin considering the protection of sharks...
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: It’s time for sb to V: Đã đến lúc cho ai làm gì

Dịch: đã đến lúc loài người bắt đầu xem xét việc bảo vệ cá mập …


Câu 28:

... as important part of a program for protection of our natural (28) __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: environment: môi trường

Dịch: Đã đến lúc loài người bắt đầu coi việc bảo vệ cá mập là một phần quan trọng của chương trình bảo vệ môi trường tự nhiên của chúng ta.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Energy is fundamental to human beings, especially to poor people – the one-third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.

Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood.  This takes a lot of time.  Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke.  For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing.  The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport.  As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution.  Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out.  In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.

 

What is the role of energy to human beings?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu “Energy is fundamental to human beings, especially to poor people …. ”

Dịch: Năng lượng là thiết yếu đối với con người, đặc biệt là đối với những người nghèo….


Câu 30:

What do poor people in countryside do to have energy?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. ”

Dịch: Nhiều người dân sống ở các vùng quê, miền núi phải đi lấy củi.


Câu 31:

How long does it take to gather fuel wood in the countryside?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood.  This takes a lot of time. ”

Dịch: Nhiều người dân sống ở các vùng quê, miền núi phải đi lấy củi.  Điều này mất rất nhiều thời gian


Câu 32:

According to the passage, what energy sources do poor people often use for fuel?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào các ý được ra trong bài.  

Dịch: Theo đoạn văn, người nghèo thường sử dụng gỗ để làm chất đốt?


Câu 33:

According to the passage, what is the most awful effect of using fuel wood?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. ”

Dịch: Hơn nữa, nó gây ô nhiễm không khí trong nhà vì khói nhiều.


Câu 34:

What is the main use of biogas?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu “The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. ”

Dịch: Tác dụng chính của khí sinh học là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho các phương tiện giao thông công cộng.


Câu 35:

Why, according to the passage, is biogas introduced to poor people?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: : Dựa vào câu “For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. ”


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Shakespeare wrote “Romeo and Juliet” in 1605.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Chuyển sang câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V-ed/V2

Dịch: “Romeo và Juliet” được viết bởi Shakespeare vào năm 1605.


Câu 37:

Sue lives in this house.  The house is opposite my house.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “a house”

Dịch: Sue sống trong ngôi nhà này, đối diện với tôi


Câu 38:

The boy is called Duncan.  He sits next to me in class.
Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Ta cần dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người.

Dịch: Cậu con trai người mà ngồi cạnh tôi ở lớp được gọi là Duncan.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences

 

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /ɪə; các đáp án còn lại phát âm là /eə/

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương