Bài tập tuần
-
749 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
21/07/2024Tổng của hai số là 36. Số bé bằng số lớn. Số bé là:
Số bé là:
36 : (5 + 4) × 4 = 16
Chọn A.
Câu 4:
20/07/2024Tổng của hai số là 50. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Hai số đó là:
Số thứ nhất là:
50 : (2 + 3) × 2 = 20
Số thứ hai là:
50 – 20 = 30
Hai số đó là 20 và 30.
Chọn C.
Câu 5:
20/07/2024Hiệu của hai số là 40. Số lớn gấp hai lần số bé. Số lớn là:
Số lớn là:
40 : (2 – 1) × 2 = 80
Chọn D.
Câu 6:
22/07/2024Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : (1 + 3) × 1 = 3 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 – 3 = 9 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
3 × 9 = 27 (cm2)
Chọn C.
Câu 7:
20/07/2024Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
a)
b)
c)
d)
Câu 9:
03/12/2024Một hình chữ nhật chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Lời giải
Chiều rộng tăng thêm 3cm thì ta được hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 3cm.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
3 : 1 × 4 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 – 3 = 9 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 × 9 = 108 (cm2)
*Phương pháp giải
Theo đề bài, chiều rộng hình chữ nhật tăng thêm 3cm thì được hình vuông (có 4 cạnh bằng nhau) suy ra chiều dài lớn hơn chiều rộng 3 cm.
Bài toán trở thành bài toán hiệu tỉ
Bước 1: Thiết lập sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm giá trị của một phần
Bước 4: Tìm số lớn, số bé
Số bé = (Hiệu hai số : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Số lớn = (Hiệu hai số: tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
*Lý thuyết
1. Cách giải chung về bài toán tổng tỉ
Các bước giải:
- Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
- Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
- Bước 3: Vẽ sơ đồ
- Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé
- Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu
2. Trường hợp đặc biệt về bài toán tổng tỉ
Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
- Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
- Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.
3. Các dạng bài toán tổng tỉ
Dạng 1. Dạng toán tổng tỉ cơ bản
Đề bài: Cho dữ kiện biết tổng, tỉ của hai số. Tìm giá trị của từng số
Phương pháp giải:
- Bước 1: Thiết lập sơ đồ
- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
- Bước 3: Tìm giá trị của một phần
- Bước 4: Tìm số lớn, số bé, Công thức chung:
Số bé = (tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số bé (Hoặc tổng - số lớn)
Số lớn = (tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số lớn (hoặc tổng - số bé)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Bài toán tổng, tỉ lớp 4: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập
50 bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4 và cách giải
Câu 10:
20/12/2024Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 240m. Chiều dài bằng chiều rộng.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:
240 : 2 = 120 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 5 = 12 (m)
Chiều dài của vườn hoa là:
120 : 12 × 7 = 70 (m)
Chiều rộng của vườn hoa là:
120 – 70 = 50 (m)
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích của vườn hoa là:
70 × 50 = 3500 (m2)
Diện tích lối đi là:
*Phương pháp giải:
a) Tính nửa chu vi , số phần bằng nhau
b) Tính diện tích cả vườn hoa rồi nhân với 1 phần 10
*Lý thuyết:
1. Hình chữ nhật là gì?
Hình chữ nhật là một hình tứ giác có 04 góc vuông và có 02 cặp cạnh song song và bằng nhau (AB // CD; AD // BC)
2. Tính chất của hình chữ nhật
- Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường;
- Các góc của hình chữ nhật bằng nhau và đều là góc vuông bằng 90 độ;
- Hai đường chéo của hình chữ nhật cắt nhau sẽ tạo thành 4 tam giác cân nằm trong hình chữ nhật có đáy là cạnh của hình chữ nhật và cạnh hai bên tâm giác là nửa đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
Dựa trên những tính chất của hình chữ nhật mà các nhà toán học đã đề ra một số dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ
Xem thêm
Công thức, cách tính Chu vi và diện tích hình chữ nhật (2024) chính xác nhất
Câu 11:
02/12/2024Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết bốn năm trước tuổi mẹ gấp sáu lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ và con bao nhiêu tuổi?
Lời giải
Mẹ hơn con 25 tuổi. Bốn năm trước, mẹ cũng hơn con 25 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của mẹ bốn năm trước là:
25 : 5 × 6 = 30 (tuổi)
Tuổi của con bốn năm trước là:
30 – 25 = 5 (tuổi)
Tuổi của mẹ năm nay là:
30 + 4 = 34 (tuổi)
Tuổi của con năm nay là:
5 + 4 = 9 (tuổi)
*Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).
*Lý thuyết:
Cách 1:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn)
Cách 2:
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng - số bé)
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Cho biết cả tổng và hiệu
1. Phương pháp giải
Cách 1:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn)
Cách 2:
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng - số bé)
Xem thêm
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập tuần 3 (748 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập tuần 5 (855 lượt thi)
- Bài tập tuần 15 (677 lượt thi)
- Bài tập tuần 1 (675 lượt thi)
- Bài tập tuần 12 (673 lượt thi)
- Bài tập tuần 16 (614 lượt thi)
- Bài tập tuần 7 (588 lượt thi)
- Bài tập tuần 2 (584 lượt thi)
- Bài tập tuần 6 (583 lượt thi)
- Bài tập tuần 9 (532 lượt thi)
- Bài tập tuần 8 (501 lượt thi)