Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Bài tập Liên kết cộng hóa trị có đáp án

Bài tập Liên kết cộng hóa trị có đáp án

  • 288 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong việc hình thành liên kết hóa học, không phải lúc nào các nguyên tử cũng cho, nhận electron hóa trị với nhau như trong liên kết ion. Thay vào đó, chúng có thể cùng nhau sử dụng chung các electron hóa trị để cùng thỏa mãn quy tắc octet. Trong trường hợp này, một loại liên kết hóa học mới được hình thành. Đó là loại liên kết gì?

Trong việc hình thành liên kết hóa học, không phải lúc nào các nguyên tử cũng cho (ảnh 1)
Xem đáp án

Liên kết mà các nguyên tử sử dụng chung các electron hóa trị để cùng thỏa mãn quy tắc octet được gọi là liên kết cộng hóa trị.

Vậy liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.


Câu 2:

Quan sát các Hình 10.1 đến 10.3, cho biết quy tắc octet đã được áp dụng ra sao khi các nguyên tử tham gia hình thành liên kết.

Quan sát các Hình 10.1 đến 10.3, cho biết quy tắc octet đã được áp dụng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Các nguyên tử đã góp chung electron khi tham gia hình thành liên kết để mỗi nguyên tử đều đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng.

- Để tạo thành liên kết trong phân tử HCl: Nguyên tử H và Cl, mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Khi đó H đạt được cấu hình electron của khí hiếm He với 2 electron lớp ngoài cùng. Cl đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ar với 8 electron lớp ngoài cùng.

- Để tạo thành liên kết trong phân tử O2: Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp electron dùng chung. Khi đó mỗi nguyên tử O đều đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ne với 8 electron lớp ngoài cùng.

- Để tạo thành liên kết trong phân tử N2: Mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron dùng chung. Khi đó mỗi nguyên tử N đều đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ne với 8 electron lớp ngoài cùng.


Câu 3:

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.

Xem đáp án

- Xét phân tử HCl:

+ Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, chlorine (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s23p5. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử. Lên kết giữa H và Cl được tạo nên bởi 1 cặp electron dùng chung

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 1)

+ Nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4 . Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử O đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử O cùng góp 2 electron để tạo nên 2 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 2)

+ Nguyên tử nitrogen (N) có cấu hình electron là 1s22s22p3. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 3)

Câu 4:

Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?

Xem đáp án

- Liên kết đơn là liên kết được tạo bởi 1 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, biểu diễn bằng một gạch nối “–”

- Liên kết đôi là liên kết được tạo bởi 2 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, biểu diễn bằng hai gạch nối “=”

- Liên kết ba là liên kết được tạo bởi 3 cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, biểu diễn bằng ba gạch nối “≡”


Câu 5:

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2.

Xem đáp án

Chlorine (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s23p5. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử Cl đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron để tạo nên cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2. (ảnh 1)

Câu 7:

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3.

Xem đáp án

+ Nguyên tử nitrogen (N) có cấu hình electron là 1s22s22p3. Để đạt được cấu hình giống khí hiếm, nguyên tử N cần thêm 3 electron.

+ Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1. Để đạt được cấu hình giống khí hiếm, nguyên tử H cần thêm 1 electron.

+ Để tạo thành liên kết trong phân tử NH3, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử N tạo thành 3 cặp electron dùng chung.

Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3. (ảnh 1)

Câu 8:

Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO.

Xem đáp án

- Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4 O có 6 electron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

- Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2 C có 4 elctron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Mỗi nguyên tử sẽ góp chung 2 electron để tạo thành 2 cặp electron chung.

- Khi đó nguyên tử C có 6 electron (chưa đủ octet), O có 8 electron ở lớp ngoài cùng

O sẽ sử dụng 1 cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với nguyên tử C. Trong CO, nguyên tử O đóng góp cặp electron chung nên nguyên là nguyên tử cho, còn nguyên tử C không đóng góp electron nên đóng vai trò nhận

Công thức electron

Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron (ảnh 1)

Công thức cấu tạo:

Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron (ảnh 2)

Câu 9:

Cho biết đặc điểm của nguyên tử “cho” và nguyên tử “nhận” trong phân tử có liên kết cho – nhận.

Xem đáp án

Nguyên tử “cho” là nguyên tử đóng góp cặp electron chung, nguyên tử đó phải còn cặp electron chưa liên kết.

Nguyên tử “nhận” là nguyên tử không đóng góp electron, nguyên tử đó phải còn orbital trống, không chứa electron.


Câu 10:

Trình bày liên kết cho – nhận trong ion NH4+.

Xem đáp án

Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết, ion H+ có orbital trống, không chứa electron. Khi cho NH3 kết hợp với ion H+, nguyên tử N sử dụng một cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với ion H+ tạo thành ion NH4+.

Trình bày liên kết cho - nhận trong ion NH4+. (ảnh 1)

Câu 11:

Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

Xem đáp án

Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực vì hai nguyên tử tạo nên phân tử có độ âm điện bằng nhau, đôi electron không bị lệch về phía nguyên tử nào.


Câu 12:

Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích.

Xem đáp án

Cặp electron bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Trong phân tử HCl, cặp electron bị lệch về phía nguyên tử Cl.

Trong phân tử NH3, cặp electron bị lệch về phía nguyên tử N.

Trong phân tử CO2, cặp electron bị lệch về phía nguyên tử O.


Câu 14:

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A2 luôn là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? Giải thích.

Xem đáp án

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử A2 luôn là liên kết cộng hóa trị không phân cực vì:

Δχ=χ(A)χ(A)=0


Câu 15:

Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về một phía nguyên tử.

Xem đáp án

Khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về một phía nguyên tử là liên kết ion.


Câu 16:

Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2 và C2H4?

Xem đáp án

Δχ=χ(Cl)χ(Mg)=3,161,31=1,85>1,7

Liên kết Mg-Cl trong phân tử MgCl2 là liên kết ion.

Δχ=χ(O)χ(C)=3,442,55=0,89

Liên kết C=O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Δχ=χ(C)χ(H)=2,552,2=0,35

Liên kết C-H trong phân tử C2H4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.


Câu 17:

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital.

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 1)Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 2)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 3)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 4)
 
Xem đáp án

- Liên kết σ (sigma) được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.

- Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital.


Câu 18:

Mô tả sự hình thành liên kết σ.

Xem đáp án

Liên kết σ được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital. Vùng xen phủ nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử.


Câu 19:

Mô tả sự hình thành liên kết π.

Mô tả sự hình thành liên kết pi. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. Vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử.


Câu 20:

Quan sát Hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết π.

Quan sát Hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết sigma và liên kết pi. (ảnh 1)
Xem đáp án

 

Liên kết σ

Liên kết π

Giống nhau

Đều là sự xen phủ các orbital nguyên tử

Khác nhau

- Xen phủ trục. Vùng xen phủ nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử

- Vùng xen phủ AO chứa electron chung chắn giữa hai hạt nhân, làm giảm lực đẩy giữa hai hạt nhân. Nên liên kết σ bền vững hơn.

Xen phủ bên. Vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử.

- Kém bền vững hơn.


Câu 21:

Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội: Cl2, HCl, O2 và N2?

Xem đáp án

Liên kết bội là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tố bằng hai hoặc ba cặp electron góp chung. Liên kết này được biểu thị bằng hai gạch nối hoặc ba gạch nối.

Liên kết bội gồm cả liên kết σ và liên kết π.

- Phân tử Cl2 được tạo thành bởi 1 cặp electron dùng chung:

Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội: (ảnh 1)

Phân tử Cl2 không chứa liên kết bội.

- Phân tử HCl được tạo thành bởi 1 cặp electron dùng chung:

Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội: (ảnh 2)

Phân tử HCl không chứa liên kết bội.

- Phân tử O2 được tạo thành bởi 2 cặp electron dùng chung:

Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội: (ảnh 3)

Phân tử O2 chứa liên kết bội.

- Phân tử N2 được tạo thành bởi 3 cặp electron dùng chung:

Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội: (ảnh 4)

Phân tử N2 chứa liên kết bội.


Câu 22:

Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?

Xem đáp án

Sự xen phủ có sự tham gia của AO s luôn là xen phủ trục vì dù theo phương, chiều nào thì vùng xen phủ cũng nằm trên đường nối tâm giữa hai nguyên tử.


Câu 23:

Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba lần lượt bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

- Liên kết đơn gồm 1 liên kết σ.

- Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

- Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và hai liên kết π.

Câu 24:

Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4).

Xem đáp án

Sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4):

Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử (ảnh 1)

Câu 25:

Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho, liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ hơn?

Xem đáp án

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và ngược lại.

Năng lượng liên kết trong phân tử N2 (Eb = 945 kJ/mol) lớn hơn năng lượng liên kết trong phân tử H2 (Eb = 432 kJ/mol) Liên kết trong phân tử N2 bền hơn. Ngược lại liên kết trong phân tử H2 kém bền hơn (dễ bị phá vỡ hơn).


Câu 26:

Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương?

Xem đáp án

Năng lượng liên kết luôn có giá trị dương vì để phá vỡ các liên kết giữa các nguyên tử thì cần phải cung cấp năng lượng.


Câu 27:

Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Năng lượng liên kết trong phân tử N2Eb = 945 kJ/mol. Tức là để phá vỡ 1 mol phân tử N2 cần cung cấp năng lượng là 945 kJ.

Phân tử N2 rất khó bị phá vỡ Bền ở điều kiện thường.


Câu 28:

Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?

Xem đáp án

Khí nitrogen có năng lượng liên kết (Eb = 945 kJ/mol) lớn hơn nhiều so với khí oxygen (Eb = 498 kJ) nên nitrogen bền vững với môi trường hơn, không oxi hóa cao su theo thời gian.


Câu 29:

Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3.

Xem đáp án

Các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3:

Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.

Phân tử NH3 có dạng:

Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3. (ảnh 1)

Công thức VESEPR của NH3 là AX3E1. Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron hóa trị (gồm 3 cặp electron chung và 1 cặp electron riêng), 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất. Tuy nhiên cặp electron riêng đẩy mạnh hơn làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.

Chọn 3 thanh nối biểu diễn 3 liên kết đơn N-H. Chọn 1 quả cầu biểu diễn nguyên tử N và 3 quả cầu (khác màu với N) biểu diễn 3 nguyên tử H.

Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử

Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3. (ảnh 2)

Câu 30:

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl? (ảnh 1)
Xem đáp án

- Phân tử CH4 được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H

- Phân tử CH3Cl được tạo bởi 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl

Mô hình trên gồm 3 loại nguyên tử khác màu gồm: 1 nguyên tử C được biểu diễn bằng quả cầu màu đen, 3 nguyên tử H được biểu diễn bằng quả cầu màu trắng và 1 nguyên tử Cl được viểu diễn bằng quả cầu màu xanh.

Mô hình trên biểu diễn phân tử của CH3Cl


Câu 31:

Lắp ráp mô hình phân tử CH≡CH, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.

Xem đáp án

Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.

Toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.

Lắp ráp mô hình phân tử CH liên kết ba CH, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng  (ảnh 1)

Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.

Chuẩn bị 5 thanh nối tương ứng với 5 liên kết.

2 quả cầu màu xám biểu diễn nguyên tử C, hai quả cầu màu trắng biểu diễn nguyên tử H.

Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử

Câu 32:

Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung Mỗi nguyên tử I đều đạt 8 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử I có 5 lớp electron.

Giống cấu hình khí hiếm Xe.


Câu 33:

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Xem đáp án

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:

+ Nguyên tử S có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Cần thêm 1 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3:

+ Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 3 electron.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 1 electron.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử P để tạo thành 3 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

Câu 34:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Xem đáp án

- Phân tử CS2: Mỗi nguyên tử S sẽ góp chung 2 electron mới nguyên tử C tạo thành 4 cặp electron dùng chung được biểu thị bằng 4 gạch nối.

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4. (ảnh 1)

- Phân tử SCl2: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4. (ảnh 2)

- Phân tử CCl4: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron với nguyên tử C để tạo thành 4 cặp electron dùng chung.

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4. (ảnh 3)

Câu 35:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Xem đáp án

+ O có cấu hình electron là 1s22s22p4 O có 6 electron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.

+ S có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 S có 6 elctron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, một nguyên tử O góp chung 2 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Nguyên tử O còn lại chưa được liên kết. Trong khi đó nguyên tử S vẫn còn 2 đôi electron chưa tham gia liên kết.

Nguyên tử S sẽ cho nguyên tử O chưa tham gia liên kết 1 cặp electron để dùng chung.

Công thức electron:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2). (ảnh 1)

Công thức cấu tạo:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2). (ảnh 2)

Câu 36:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Xem đáp án

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine được biểu diễn trên cái orbital như sau:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO. (ảnh 1)

- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử chlorine là do sự xen phủ trục giữa hai AO p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử chlorine. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử chlorine là liên kết σ.

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO. (ảnh 2)

Câu 37:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Xem đáp án

Khi các nguyên tử liên kết với nhau, các AO phải được sắp xếp ở vị trí phù hợp. Chẳng hạn khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết sigma (ảnh 1)

- Hai AO pz nằm dọc trên cùng một trục nên chỉ có thể xen phủ trục với nhau Chỉ tạo thành liên kết σ.

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết sigma (ảnh 2)

- Hai AO px hoặc hai AO py là song song nên chỉ có thể xen phủ bên với nhau Tạo thành liên kết π.

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết sigma (ảnh 3)

Câu 38:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Xem đáp án

- Phân tử C2H2 gồm:

+ Hai liên kết đơn C-H. Hai liên kết này đều là liên kết σ.

+ Một liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π

Cho biết số liên kết sigma và liên kết pi trong phân tử acetylene (C2H2). (ảnh 1)

Câu 39:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem đáp án

HX nào có năng lượng liên kết càng lớn thì độ bền liên kết càng cao.

Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị năng lượng liên kết: HI < HBr < HCl < HF

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết: HI < HBr < HCl < HF


Bắt đầu thi ngay