Câu hỏi:

22/07/2024 6,153

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:

+ Nguyên tử S có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Cần thêm 1 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3:

+ Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 3 electron.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 1 electron.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử P để tạo thành 3 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Xem đáp án » 23/07/2024 9,433

Câu 2:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem đáp án » 22/07/2024 8,496

Câu 3:

Mô tả sự hình thành liên kết π.

Mô tả sự hình thành liên kết pi. (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 2,365

Câu 4:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.

Xem đáp án » 20/07/2024 1,794

Câu 5:

Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4).

Xem đáp án » 21/07/2024 1,305

Câu 6:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Xem đáp án » 17/07/2024 864

Câu 7:

Mô tả sự hình thành liên kết σ.

Xem đáp án » 20/07/2024 678

Câu 8:

Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?

Xem đáp án » 17/07/2024 495

Câu 9:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Xem đáp án » 13/07/2024 427

Câu 10:

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.

Xem đáp án » 22/07/2024 406

Câu 11:

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl? (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 405

Câu 12:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Xem đáp án » 22/07/2024 399

Câu 13:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Xem đáp án » 20/07/2024 328

Câu 14:

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital.

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 1)Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 2)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 3)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 4)
 

Xem đáp án » 22/07/2024 302

Câu 15:

Trình bày liên kết cho – nhận trong ion NH4+.

Xem đáp án » 15/07/2024 293

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »