Câu hỏi:

22/07/2024 407

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Xét phân tử HCl:

+ Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, chlorine (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s23p5. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử. Lên kết giữa H và Cl được tạo nên bởi 1 cặp electron dùng chung

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 1)

+ Nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4 . Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử O đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử O cùng góp 2 electron để tạo nên 2 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 2)

+ Nguyên tử nitrogen (N) có cấu hình electron là 1s22s22p3. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2. (ảnh 3)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Xem đáp án » 23/07/2024 9,434

Câu 2:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem đáp án » 22/07/2024 8,496

Câu 3:

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Xem đáp án » 22/07/2024 6,153

Câu 4:

Mô tả sự hình thành liên kết π.

Mô tả sự hình thành liên kết pi. (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 2,365

Câu 5:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.

Xem đáp án » 20/07/2024 1,795

Câu 6:

Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4).

Xem đáp án » 21/07/2024 1,305

Câu 7:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Xem đáp án » 17/07/2024 864

Câu 8:

Mô tả sự hình thành liên kết σ.

Xem đáp án » 20/07/2024 679

Câu 9:

Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?

Xem đáp án » 17/07/2024 496

Câu 10:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Xem đáp án » 13/07/2024 428

Câu 11:

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl? (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 405

Câu 12:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Xem đáp án » 22/07/2024 399

Câu 13:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Xem đáp án » 20/07/2024 328

Câu 14:

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital.

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 1)Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 2)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 3)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 4)
 

Xem đáp án » 22/07/2024 303

Câu 15:

Trình bày liên kết cho – nhận trong ion NH4+.

Xem đáp án » 15/07/2024 293

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »