Câu hỏi:

23/07/2024 151

Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4 O có 6 electron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

- Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2 C có 4 elctron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Mỗi nguyên tử sẽ góp chung 2 electron để tạo thành 2 cặp electron chung.

- Khi đó nguyên tử C có 6 electron (chưa đủ octet), O có 8 electron ở lớp ngoài cùng

O sẽ sử dụng 1 cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với nguyên tử C. Trong CO, nguyên tử O đóng góp cặp electron chung nên nguyên là nguyên tử cho, còn nguyên tử C không đóng góp electron nên đóng vai trò nhận

Công thức electron

Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron (ảnh 1)

Công thức cấu tạo:

Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Xem đáp án » 23/07/2024 9,434

Câu 2:

Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Xem đáp án » 22/07/2024 8,498

Câu 3:

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Xem đáp án » 22/07/2024 6,154

Câu 4:

Mô tả sự hình thành liên kết π.

Mô tả sự hình thành liên kết pi. (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 2,366

Câu 5:

Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của Cl2, H2O, CH4.

Xem đáp án » 20/07/2024 1,795

Câu 6:

Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4).

Xem đáp án » 21/07/2024 1,305

Câu 7:

Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Xem đáp án » 17/07/2024 864

Câu 8:

Mô tả sự hình thành liên kết σ.

Xem đáp án » 20/07/2024 679

Câu 9:

Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?

Xem đáp án » 17/07/2024 496

Câu 10:

Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Xem đáp án » 13/07/2024 428

Câu 11:

Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.

Xem đáp án » 22/07/2024 407

Câu 12:

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl? (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/07/2024 405

Câu 13:

Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Xem đáp án » 22/07/2024 399

Câu 14:

Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Xem đáp án » 20/07/2024 328

Câu 15:

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital.

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 1)Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 2)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 3)

Quan sát các Hình từ 10.5 đến 10.8, cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử  (ảnh 4)
 

Xem đáp án » 22/07/2024 303

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »