Trang chủ Lớp 9 Toán Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn

Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn

Trắc nghiệm Đường kính và dây của đường tròn có đáp án (Vận dụng)

  • 707 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA = 2cm; IB = 4cm. Tổng khoảng cách từ tâm O đến dây AB, CD là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét đường tròn tâm (O).

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F.

Vì dây AB = AC nên OE = OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét tứ giác OEIF có E^=F^=I^ = 90o nên OEIF là hình chữ nhật và OE = OF nên OEIF là hình vuông  OE = OF = EI

Mà AB = IA + IB = 6cm EB = 3cm  EI = EB – IB = 1cm nên OE = OF = 1cm

Vậy tổng khoảng cách từ tâm đến hai dây là AB, CD là 2cm


Câu 2:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA = 6cm; IB = 3cm. Tổng khoảng cách từ tâm O đến dây AB, CD là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét đường tròn tâm (O)

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F.

Vì dây AB = AC nên OE = OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét tứ giác OEIF có E^=F^=I^ = 90o nên OEIF là hình chữ nhật và OE = OF nên OEIF là hình vuông  OE = OF = EI

Mà AB = IA + IB = 9cm  EB = 4,5cm  EI = EB – IB = 1,5cm nên OE = OF = 1,5cm

Vậy tổng khoảng cách từ tâm đến hai dây là AB, CD là 1,5 + 1,5 = 3cm


Câu 3:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 16cm; CD = 12cm; MC = 2cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét đường tròn tâm (O)

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm CD

Xét tứ giác OEMF có E^=F^=M^=90o nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM = OE

Ta có CD = 12cm  FC = 6cm mà MC = 2cm FM = FC – MC = 4cm nên OE = 4cm

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 4cm


Câu 4:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết CD = 8cm; MC = 1cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là?

Xem đáp án

Đáp án C

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm CD

Xét tứ giác OEMF có E^=F^=M^=90o nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM = OE

Ta có CD = 8cm  FC = 4cm mà MC = 1cm  FM = FC –MC = 4 – 1 = 3cm

nên OE = FM = 3cm

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 3cm


Câu 5:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 14cm; CD = 12cm; MC = 2cm. Bán kinh R và khoảng cách từ tâm O đến dây CD lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Lấy E, F lần lượt là trung điểm của hai dây AB và CD. Khi đó:

OEAB; OFAC lại có FME^ = 90o nên OEMF là hình chữ nhật. Suy ra OE = MF = CF – MC = 4cm

Xét đường tròn tâm (O)

Có OE = 4cm, E là trung điểm của AB nên AE=142=7cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OEA ta có

OA=AE2+OE2=65 nên R=65

Lại có OD = 65cm; FD = 6cm nên áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFD ta có OF=OD2FD2=29

Do đó khoảng cách từ tâm đến dây CD là 29cm


Câu 6:

Cho đường tròn (O; R) có hai dây AB, CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB = 10cm; CD = 8cm; MC = 1cm. Bán kinh R và khoảng cách từ tâm O đến dây CD lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Xét đường tròn (O).

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm của CD

Xét tứ giác OEMF có E^=F^=M^=90o nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM = OE

Ta có CD = 8cm  FC = 4cm mà MC = 1cm  FM = FC – MC = 4 – 1 = 3cm

nên OE = FM = 3cm

E là trung điểm của AB nên AE=102=5cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OEA ta có:

OA=AE2+OE2=34 nên R=34

Lại có OD=R=34 ; FD=CD2=4 nên áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFD ta có:

OF=OD2FD2=3416=32 . Do đó khoảng cách từ tâm đến dây CD là 32 cm


Câu 7:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một dây CD. Kẻ AE và BF vuông góc với CD lần lượt tại E và F. So sánh độ dài CE và DF

Xem đáp án

Đáp án D

Lấy I là trung điểm EF

Xét tứ giác AEFB có AE // FB (vì cùng vuông với EF) nên AEFB là hình thang vuông tại E, F

Ta có OI là đường trung bình của hình thang AEFB nên OI // AE // FB  OIEF

Hay OICD nên I là trung diểm CD (quan hệ giữa dây và đường kính)

Ta có IE = IF; IC = ID IE – IC = IF – ID  EC = DF


Câu 8:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB và một dây MN. Kẻ AE và BF vuông góc với MN lần lượt tại E và F. So sánh độ dài OE và OF

Xem đáp án

Đáp án A

Lấy I là trung điểm EF

Xét tứ giác AEFB có AE // FB (vì cùng vuông với EF) nên AEFB là hình thang vuông tại E, F

Ta có OI là đường trung bình của hình thang AEFB nên OI // AE // FB OIEF

Hay OICD nên I là trung diểm CD (quan hệ giữa dây và đường kính)

Xét tam giác OEF có OI vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên OEF cân tại O

Suy ra OE = OF


Câu 9:

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Kẻ hai dây AC và BD song song. So sánh độ dài AC và BD

Xem đáp án

Đáp án C

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với A tại E và cắt BD tại F thì EFBD tại F vì AC // BD.

Xét hai tam giác vuông OEA và tam giác OFB có OB = OA; EAO^=FBO^ (so le trong)

Nên ΔAEO=ΔBFO (ch-gn)  OE = OF  AC = DB (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau)


Câu 10:

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Lấy điểm C là trung điểm đoạn OB. Kẻ dây MN qua C và dây AD//MN. So sánh độ dài AD và MN

Xem đáp án

Đáp án D

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với AD tại E và cắt MN tại F thì EFMN tại F vì AC // MN

Xét hai tam giác vuông OEA và tam giác OFC có AEO^=OFC^ = 90o;AOE^=FOC^ (đối đỉnh)

Nên ΔAEOΔCFO (g – g) OEOF=OAOC mà OA = OB = 2.OC

OEOF=OAOC=2OE=2OF

Hay OE > OF suy ra AD < MN (dây nào xa tâm hơn thì dây đó nhỏ hơn)


Câu 11:

Cho đường tròn (O; 10cm). Dây AB và CD song song, có độ dài lần lượt là 16cm và 12cm. Tính khoảng cách giữa 2 dây

Xem đáp án

Đáp án A

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với CD tại E và cắt Db tại F thì EFAB vì AB // CD

Khi đó E là trung điểm của CD và F là trung điểm của AB (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó). Nên ED = 6cm; FB = 8cm; OD = OB= 10cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OED ta được:

OE=OD2ED2=8cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFB ta được:

OF=OB2FB2=6cm

Vậy khoảng cách giữa hai dây là EF = OE + OF = 14cm


Câu 12:

Cho đường tròn (O; 8cm). Dây AB và CD song song, có độ dài lần lượt là 14cm và 10cm. Tính khoảng cách giữa 2 dây

Xem đáp án

Đáp án D

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với CD tại E và cắt AB tại F thì EFAB vì AB // CD

Khi đó E là trung điểm của CD và F là trung điểm của AB (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó).

Nên ED=CD2=5cm;

FB=AB2=7cm; OD=OB=8cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OED ta được:

OE=OD2ED2=8252=39cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFB ta được:

OF=OB2FB2=8272=15cm

Vậy khoảng cách giữa hai dây là EF=OE+OF=39+15(cm)


Câu 13:

Cho đường tròn (O; R). Hai dây AB, CD song song với nhau sao cho tâm O nằm trong dải song song tạo bởi AB, CD. Biết khoảng cách giữa hai dây đó bằng 11cm và AB = 103cm, CD = 16cm. Tính R

Xem đáp án

Đáp án C

Kẻ OHAB; OKCD (HAB; KCD)

Theo bài ra ta có HK = 11 (cm)

Khi đó ta có H, K lần lượt là trung điểm của AB và CD (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)

 HB=AB2=53 cm; KD=CD2=8 cm

Áp dụng định lý Pytago ta có: OB2=OD2 HB2+OH2=OK2+KD2

Đặt OH = x (0 < x < 11)  OK = 11 – x

Khi đó ta có: HB2+x2=(11x)2+KD2

532+x2=(11x)2+KD275+x2=x222x+121+64x=5 tm

Vậy R=OB=532+52=10 cm


Câu 14:

Cho tam giác ABC nhọn và có các đường cao BD, CE. So sánh BC và DE

Xem đáp án

Đáp án C

Lấy I là trung điểm của BC

Xét tam giác vuông BDC có DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên DI=IB=IC=BC2

Xét tam giác vuông BEC có EI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên EI=IB=IC=BC2

Từ đó ID=IE=IB=IC=BC2  hay bốn điểm B, C, D, E cùng thuộc đường tròn I;BC2

Xét I;BC2 có BC là đường kính và DE là dây không đi qua tâm nên BC > DE


Câu 15:

Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC. Gọi E là giao điểm của CM và DN. So sánh AE và DM

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ta có góc AND = góc ECN (vì cùng phụ với góc CNE) nên

CNE^+ECN^=CNE^+CDN^ = 90o suy ra CEN^ = 90oCMDN

+ Gọi I là trung điểm của DM

Xét tam giác vuông ADM ta có AI=ID=IM=DM2 . Xét tam giác vuông DEM ta có EI=ID=IM=DM2 nên EI=ID=IM=IA=DM2

Do đó bốn điểm A, D, E, M cùng thuộc đường tròn tâm I bán kính R=DM2

Xét I;DM2 có DM là đường kính và AE là dây không đi qua tâm nên DM > AE


Câu 16:

Cho đường tròn (O), đường kính AB = 14cm, dây CD có độ dài 12cm vuông góc với AB tại H nằm giữa O và B. Độ dài HA là?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét (O) có ABCD tại H và AB là đường kính nên H là trung điểm của CD

 HD = HC =CD2= 6cm

Vì AB = 14  OA = OB = OD =142= 7cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OHD ta được:

OH=OD2DH2=13

Khi đó HA=OA+OH =7+13cm


Câu 17:

Cho đường tròn (O), đường kính AB = 20cm, dây CD có độ dài 16cm vuông góc với AB tại H nằm giữa O và B. Độ dài HA là?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét (O) có ABCD tại H và AB là đường kính nên H là trung điểm của CD

HD=HC=CD2=8cm

Vì AB = 20  OA=OB=OD=202=10cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OHD ta được:

OH=OD2DH2=10282=6

Khi đó HA = OA + OH = 10 + 6 = 16 cm


Câu 18:

Cho đường tròn (O) và một dây CD. Từ O kẻ tia vuông góc với CD tại M, cắt (O; R) tại H. Biết CD = 16cm, MH = 4cm. Bán kính R bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Do OMCD M là trung điểm của CD  CM=12CD=16.16 = 8 (cm)

Gọi R là bán kính của đường tròn  OC = R

Ta có OM = OH – HM = R – 4

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông OMC ta có:

OC2 = CM2 + OM2R2 = 82 + (R  4)2 R2 = 64 + R2  8R + 16

R = 10 (cm)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương