20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 03)

  • 5102 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Trình tự các thành phần của một Operon là

Xem đáp án

Đáp án B

Trình tự các thành phần của một Operon là vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.


Câu 2:

20/07/2024

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây tạo ra.


Câu 4:

19/07/2024

Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

Xem đáp án

Đáp án C

Cây có thể hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+.


Câu 5:

23/07/2024

Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.

Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.

Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sơ đồ hoạt động của Operon Lac:

+ Khi không có lactose

+ Khi có lactose:

Giải chi tiết:

Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ khi:

+ Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức chế → Chủng 1,2

+ Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không gắn được vào→ Chủng 4


Câu 6:

19/07/2024

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.


Câu 7:

20/07/2024

Gen A có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen A có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit loại Guanin của gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số nucleotit loại Gm

+ Tính % Am theo công thức: %A%Um+%Am2

+ Tính % X → Số lượng nucleotit Gm

Bước 2: Tính số nucleotit loại G = X­m + Gm

Giải chi tiết:

%Am2 x %A - %Um = 25%

% Xm = 100% - %A - %Um - %Gm = 35%; → số nucleotit của mARN = 490: 35% =1400 → Gm = 1400 × 25% =350

→ số nucleotit loại G của gen là: 490 + 350 = 840.


Câu 8:

19/07/2024

Bản chất của mã di truyền là

Xem đáp án

Đáp án D

Bản chất của mã di truyền là trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit


Câu 9:

20/07/2024

Điều hoà hoạt động của gen là

Xem đáp án

Đáp án D

Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15).


Câu 10:

23/07/2024

Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiều codon cùng mã hóa cho 1 axit amin → đây là tính thoái hóa của mã di truyền.


Câu 11:

20/07/2024

Cho các giai đoạn sau:

(1) Hình thành tinh trùng và trứng

(2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)

(3) Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử

(4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn:

(1) Hình thành tinh trùng và trứng

(2) Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)

(4) Phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)


Câu 12:

21/07/2024

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi x là số nucleotit loại T trên mạch 1 (T1)

Trên mạch 1 có: A1 =T1 =x ; G1=2A1=2x ; X1= 3T­1 =3x

Ta có A1 + T1 = A=T=2x; G1 +X1 = G =X =5x

Mặt khác ta có H = 2A+3G = 2128 ; Thay A =2x; G=5x vào ta có

4x + 15x =2128 → x=112 → A = 224


Câu 13:

30/11/2024

Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG 3’ trên phân tử mARN.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Dịch mã là quá trình tổng hợp protein dựa trên trình tự nucleotide trong phân tử mRNA. Quá trình này diễn ra ở ribosome hay xảy ra trong tế bào chất.

(1) sai.

(2) đúng.

(3) đúng, tạo thành polixom.

- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.

(4) sai.

Có phát biểu (2) và (3) là đúng.

C đúng.

* Tìm hiểu thêm về" mã di truyền và dịch mã"

a) Mã di truyền (MDT): là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (prôtêin).

- MDT là mã bộ ba, cứ 3 nuclêôtit quy định 1 aa. (Nếu chỉ có 2 loại A và G thì có số loại bộ ba là: 23 = 8 loại; Nếu có 3 loại A, U và X thì sẽ có 33 = 27 loại bộ ba). Nếu chỉ tính bộ ba mã hóa aa thì có 61 loại bộ ba.

- MDT được đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau. Vì vậy, trên mỗi loại phân tử mARN thì mã di truyền chỉ được đọc từ một điểm cố định (trừ bộ ba mở đầu).

- MDT có tính phổ biến (trừ một vài ngoại lệ), có tính đặc hiệu và có tính thoái hóa. Trong 64 mã di truyền thì có 2 bộ ba không có tính thoái hóa, đó là AUG và UGG.

b) Dịch mã: (Dịch mã là quá trình chuyển thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit).

- Có 4 thành phần tham gia dịch mã, đó là: mARN, tARN, ribôxôm, axit amin. Trong đó tARN đóng vai trò là nhân tố tiến hành dịch mã (dịch bộ ba trên mARN thành axit amin).

- Dịch mã có 2 giai đoạn chính là giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, sử dụng năng lượng ATP để hoạt hóa axi amin và gắn axit amin với tARN (ATP + aa + tARN →aa ~ tARN).

- Ở giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 axit amin. Trong đó, bộ ba đối mã của tARN khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN.

- Ở sinh vật nhân sơ, aa mở đầu chuỗi pôlipeptit là focmin Metiônin; Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu là Metiônin.

- Khi dịch mã, ribôxôm trượt từ bộ ba mở đầu (AUG) ở đầu 5’ của mARN cho đến khi gặp bộ ba kết thúc ở đầu 3’ của mARN thì dừng lại. Trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã.

- Số lượng chuỗi pôlipeptit phụ thuộc vào số lượng ribôxôm tham gia dịch mã và số phân tử mARN. Ví dụ, nếu có x phân tử mARN và có y ribôxôm thì số chuỗi pôlipeptit được tạo ra = x.y.

* Sơ đồ mô tả cơ chế di truyền ở cấp phân tử:

Tổng hợp kiến thức Phiên mã và Dịch mã đầy đủ, chi tiết

* Như vậy, thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Giải SGK Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene


Câu 14:

26/07/2024

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án  đúng là: A

Hình ảnh mô tả giai đoạn kết thúc của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ

Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit (dịch mã) kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN

→ A đúng,,B,C,D sai

* Cơ chế dịch mã

+ khái niệm

- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein

- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.

2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.

a. Hoạt hóa aa.

Sơ đồ hóa:

aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.

b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Mở đầu(hình 2.3a )

- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)

- Kết thúc (Hình 2.3c)

* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

 


Câu 15:

19/07/2024

Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?

Xem đáp án

Đáp án A

NST tự nhân đôi ở pha S của chu kì tế bào.


Câu 16:

20/07/2024

Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli?

(1) mARN của gen cấu trúc.                                   (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.         (4) ADN ligaza.            (5) ADN pôlimeraza.

Xem đáp án

Đáp án C

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.

Các thành phần tham gia phiên mã là:

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.

(1) Sai vì mARN củ   gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã 

(4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. 


Câu 17:

22/07/2024

Axit nucleic của virut corona là

Xem đáp án

Đáp án B

Axit nucleic của virut corona là ARN.


Câu 18:

06/12/2024

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

*Tìm hiểu thêm: "Diễn biến"

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)

⇒ Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.


Câu 19:

20/07/2024

Quá trình dịch mã dừng lại

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.


Câu 20:

20/07/2024

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN (SGK Sinh 12 trang 12)


Câu 21:

19/07/2024

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24)


Câu 22:

20/07/2024

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án D

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen (SGK Sinh 12 trang 21)


Câu 23:

22/07/2024

Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu protein ức chế không còn khả năng liên kết với vùng vận hành thì ARN pol sẽ trượt trên mạch gốc của gen và các gen cấu trúc được phiên mã liên tục, kể cả khi không có lactose trong môi trường.


Câu 24:

20/07/2024

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L = N2x 3,4 (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Giải chi tiết:

NB = 2L/3,4 =1300

HB = 2AB + 3GB = 1669

Ta có hệ phương trình2AB+2GB=13002AB+3GB=1669AB=TB=281GB=XB=369 

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.


Câu 25:

26/07/2024

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.

C đúng.

- Nếu mất và thêm một cặp nucleotit giống nhau thì không làm thay đổi cả số lượng nucleotit và số liên kết hidro.

A sai.

- Dạng đột biến thêm một cặp nucleotit sẽ làm tăng cả số liên kết hidro và tăng số lượng nucleotit.

B sai.

- Dạng đột biến mất đi một cặp nucleotit sẽ làm giảm cả số liên kết hidro và tăng số lượng nucleotit.

D sai.

* Tìm hiểu về các dạng đột biến gen

1. Khái niệm

- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.

- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Đặc điểm:

+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.

+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).

- Tác nhân gây đột biến gen:

+ Tia tử ngoại

+ Tia phóng xạ

+ Chất hoá học

+ Sốc nhiệt

+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể

- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

2. Các dạng đột biến gen

Dạng đột biến Đột biến thay thế một cặp nucleôtit Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit
Đặc điểm Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

- Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Giải SGK Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gene


Câu 26:

20/07/2024

Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có 2A+3G=3000G=2AA=T=375G=X=750

Gen đột biến giảm đi 85 Å nên số nucleotit bị mất đi là 853,4 x 2=50

Số nucleotit từng loại bị mất đi là 

G= X = 5 

A= T = (50 - ( 5 × 2)) :2 = 20

Số nuclêôtit loại A và loại G của gen sau đột biến lần lượt là

A = T = 375 - 20 = 355

G= X = 750-5 = 745


Câu 27:

19/07/2024

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn NST làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch.


Câu 28:

19/07/2024

Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến gen làm tăng 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.

Gen trước đột biến có: 2A+3G=4800A/G=1/2A=T=600G=X=1200

→ gen sau đột biến có: T = A = 599, G = X = 1201.


Câu 29:

20/07/2024

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về đột biến gen là B

A sai, gen đột biến là gen lặn sẽ không biểu hiện trong trạng thái dị hợp tử.

C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

D sai, gen đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.


Câu 30:

21/07/2024

Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị

Xem đáp án

Đáp án A

Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 → đã cắt bỏ axit amin mở đầu.

Vị trí 13,14,15 thuộc codon số 4 → mất đi aa số 4.


Câu 31:

20/07/2024

Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?

Xem đáp án

Đáp án A

Người ta có thể sử dụng đột biến mất đoạn NST để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng.


Câu 32:

20/07/2024

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến (Thể khảm).


Câu 33:

20/07/2024

Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?

Xem đáp án

Đáp án A

Đặc điểm A: Không có khả năng sinh giao tử bình thường KHÔNG đúng với thể đột biến đa bội chẵn.


Câu 34:

20/07/2024

Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Đáp án B

Trước đột biến: ABCDEFGŸHI

Sau đột biến: ABCDEHŸGFI

Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn mang tâm động: FGŸH làm thay đổi hình dạng của NST.


Câu 35:

30/07/2024

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Đột biến lặp đoạn NST có thể gây hại cho thể đột biến.

VD: lặp đoạn NST nhiều lần làm mắt ruồi từ lồi → dẹt → lõm.

Chọn C.

* Tìm hiểu về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)

1. Khái niệm

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Các dạng đột biến cấu trúc NST

a. Mất đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?A. thay thế một cặp nucleotit     (ảnh 1)

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể


Câu 36:

21/10/2024

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST.

*Tìm hiểu thêm: "ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI"

Khái niệm và các loại

a. Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hay một số cặp tương đồng.

b. Các loại

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Loại đột biến lệch bội Đặc điểm bộ NST trong tế bào Ký hiệu bộ NST
Thể không Tế bào lưỡng bội mất 2 nhiễm sắc thể của một cặp 2n-2
Thể một Tế bào lưỡng bội mất một cặp nhiễm sắc thể 2n-1
Thể một kép Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có một chiếc 2n-1-1
Thể ba Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có ba chiếc 2n+1
Thể bốn Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc 2n+2
Thể bốn kép Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc 2n+2+2
 

Câu 37:

14/11/2024

 Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST sẽ không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể.

*Tìm hiểu thêm: "Các dạng đột biến cấu trúc NST."

a. Mất đoạn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.


Câu 38:

20/07/2024

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?

Xem đáp án

Đáp án A

P thuần chủng: AA × aa → F1: Aa → tứ bội hóa: AAaa và Aa (không thành công)

F2 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng; vàng =1/12 = 1/2 × 1/6 → 1 cây P cho 1/6aa → có kiểu gen AAaa; 1 bên là Aa


Câu 39:

20/07/2024

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

(1) AAAA.          (2) AAAa.    (3) AAaa.     (4) Aaaa.         (5) aaaa.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa


Câu 40:

21/07/2024

Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Ở kì giữa lần nguyên phân 4 lần thì có 8 tế bào (trải qua 3 lần nguyên phân)

Số cromatit có trong 1 tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là : 336 : 8 = 42 (mỗi NST kép có 2 cromatit)

Số lượng NST trong hợp tử là : 42 : 2 = 21 (2n -1: thể một)


Bắt đầu thi ngay